Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng
giảm 19,75 gam. Xác định công thức của hai hiđrocacbon trong X.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 14 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 6,22 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,42 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 20. Tổng khối lượng phân tử của hai chất trong X là
A. 66
B. 80
C. 94
D. 108
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 18,0
B. 22,2
C. 7,8
D. 15,6
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,3 mol ⇒ CTrung bình = 0,3/0,2 = 1,5.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa CH4 và đồng đẳng của nó.
⇒ nH2O = nCO2 + nAnkan = 0,5 mol.
Mà mBình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3×44 + 0,5×18 = 22,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 18,0.
B. 22,2.
C. 7,8.
D. 15,6.
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,3 mol ⇒ CTrung bình = 0 , 3 0 , 2 = 1,5.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa CH4 và đồng đẳng của nó.
⇒ nH2O = nCO2 + nAnkan = 0,5 mol.
Mà mBình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3×44 + 0,5×18 = 22,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hiđrocacbon X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa và một dung dịch có
khối lượng giảm 18,65 gam.
a) Tính giá trị của V.
b) Xác định công thức phân tử của X
a) \(n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CO2 pư tạo thành Ba(HCO3)2
b là số mol H2O
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,25<-----0,25
Ba(OH)2 + 2CO2 --> Ba(HCO3)2
a
mdd giảm = 49,25 - 0,25.44 - 44a - 18b = 18,65
=> 44a + 18b = 19,6 (1)
Bảo toàn C: nC = a + 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12(a + 0,25) + 2b = 6,6
=> 12a + 2b = 3,6 (2)
(1)(2) => a = 0,2; b = 0,6 (mol)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(tổng\right)}=0,45\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,45.2+0,6.1}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> V = 0,75.22,4 = 16,8 (l)
b) Xét nC ; nH = 0,45 : 1,2 = 3 : 8
=> CTPT: (C3H8)n (n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(\dfrac{2.3n+2-8n}{2}=1-n\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
\(n_{BaCO_3}=n_C=n_{CO_2}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\\ m_{ddgiam}=m_{\downarrow}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow18,65=49,25-\left(0,25.44+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow m_{H_2O}=19,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{49}{45}\left(mol\right)\\\Rightarrow n_H=\dfrac{98}{45}\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,25.12+\dfrac{98}{45}.1=5,178\left(g\right)\ne6,6\left(g\right)\)
Đề có sai ở đâu không em?
Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol hỗn hợp hai este A và B là đồng đẳng cua nhau, hơn kém nhau một nhóm CH2, sản phẩm cháy cho qua bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0.08M thu được 3 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 0,1 gam. Nếu tiếp tục đun nóng dung dịch sau phản ứng thu tiếp kết tủa. Công thức của hai este là:
A. CH3COOCH3; HCOOCH3.
B. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3.
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOCH=CH2và CH3COOCH=CH2.
Đáp án : B
Ta có: nCa(OH)2 = 0,04 mol ; nCaCO3 = 0,03 mol
=> Dung dịch tạo thành chứa 2 muối
=> nCO2 = nOH- - nCaCO3 = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol
m dung dịch tăng = 0,1 g => mCO2 + mH2O = 0,1 + 3 = 3,1 g
=> mH2O = 3,1 – 0,05.44 = 0,9 g => nH2O = 0,05 mol
=> Hai este đều no, hở, đơn chức.
Số C trung bình = 0 , 05 0 , 014 = 3,54
=> Este là C3H6O2 và C4H8O2.
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.
Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2 và 20,70%.
B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44,60%.
D. C3H6O2 và 64,07%.
Giải thích: Đáp án là D.
+ Phần 1:
+ Phần 2:
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.
Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2 và 20,70%
B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44,60%.
D. C3H6O2 và 64,07%
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc).
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa.
Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H8O2 và 20,70%.
B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44,60%.
D. C3H6O2 và 64,07%.
Đốt cháy m gam hỗn hợp hai hiđrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 22,6 gam. Hai hiđrocacbon có thể là