viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M(-2;-5)và N(4;7)
Cho 2 điểm A(1;-2) ; B(0;4) a. Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A và B B. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A và B
a: vecto AB=(-1;6)
=>VTPT là (6;1)
Phương trình tham số là;
x=1-t và y=-2+6t
b: PTTQ là:
6(x-1)+1(y+2)=0
=>6x-6+y+2=0
=>6x+y-4=0
Bài 14:
a) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A ( 4 ; -5 ) và có hệ số góc a = -2
b) Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm B ( 0 ;1 ) và C ( 8 : -1)
c) Ba điểm sau đây có thẳng hàng hay không : M ( -2 ; -3 ) , N ( -6 ; -5 ) , P ( 1 ; 1)
\(a,\) Gọi đt cần tìm là \(y=ax+b\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4a+b=-5\\a=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\\b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow y=-2x+3\)
\(b,\) Gọi đt cần tìm là \(y=ax+b\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}8a+b=-1\\b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{1}{4}\\b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow y=-\dfrac{1}{4}x+1\)
\(c,\) Gọi đt đi qua M và N là \(y=ax+b\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2a+b=-3\\-6a+b=-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}x-2\)
Thay \(x=1;y=1\Leftrightarrow1=\dfrac{1}{2}\cdot1-2\Leftrightarrow1=-\dfrac{1}{2}\left(\text{vô lí}\right)\)
\(\Leftrightarrow P\notinđths\)
Vậy 3 điểm này ko thẳng hàng
Cho 3 điểm A ( 0; -8 ) , B ( 5/2 ; 2 ) , C ( 1; 7 ) và đường thẳng (d1) có phương trình 3x + 2y = -1
a, Viết phương trình đường thẳng (d2) đi qua hai điểm A và B
b, Viết phương trình đường thẳng (d3) đi qua điểm C và song song với (d1)
Viết phương trình đường thẳng d song song với đường thẳng y = 3x + 2 đi qua (a 1;2) viết phương trình đường thẳng d có tung độ góc là 3 và đi qua a( -4;7) tính khoảng cách giữa hai điểm a1;4 và b(4;8) tính khoảng cách từ điểm a(-3;2 )đến đường thẳng y = 2x - 6
a: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (d): y=ax+b(a<>0)
Vì (d)//y=3x+2 nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b\ne2\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): y=3x+b
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
\(b+3\cdot1=2\)
=>b+3=2
=>b=-1
vậy: (d): y=3x-1
b: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (d): y=ax+b(a<>0)
Vì (d) có tung độ gốc là 3 nên b=3
=>(d): y=ax+3
Thay x=-4 và y=7 vào (d), ta được:
\(-4a+3=7\)
=>-4a=4
=>a=-1
vậy: (d): y=-x+3
c: A(1;4); B(4;8)
=>\(AB=\sqrt{\left(4-1\right)^2+\left(8-4\right)^2}\)
=>\(AB=\sqrt{3^2+4^2}=\sqrt{25}=5\)
c: y=2x-6
=>2x-y-6=0
Khoảng cách từ A(-3;2) đến đường thẳng 2x-y-6=0 là;
\(d\left(A;2x-y-6=0\right)=\dfrac{\left|\left(-3\right)\cdot2+2\left(-1\right)-6\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}\)
\(=\dfrac{\left|-6-2-6\right|}{\sqrt{5}}=\dfrac{14}{\sqrt{5}}\)
Câu 3: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua hai điểm A(1;2), B(-3;0).
Câu 4: Viết phương trình tổng quát đường cao AH của tam giác ABC biết A(1;-3), B(2;0), C(3;-1).
Câu 5: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua hai điểm A(3;-1), B(2;3)
Câu 9: Một hộp đựng 7 chiếc bút bi đen và 8 chiếc bút bi xanh. Lấy đồng thời và ngẫu nhiên hai chiếc bút. Tính xác suất để hai chiếc bút lấy được cùng màu?
Câu 10: Xếp 5 quyển sách Toán và 5 quyển sách Văn khác nhau lên một kệ dài. Tính xác suất để 2 quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau.
5:
Gọi (d): y=ax+b là phương trình cần tìm
Theo đề, ta có hệ:
3a+b=-1 và 2a+b=3
=>a=-4 và b=11
=>y=-4x+11
4:
vecto BC=(1;-1)
=>AH có VTPT là (1;-1)
Phương trình AH là:
1(x-1)+(-1)(y+3)=0
=>x-1-y-3=0
=>x-y-4=0
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm M(-2,3) và N (4,1)
\(\Delta\left\{{}\begin{matrix}quaM\left(-2;3\right)\\VTCP=\overrightarrow{u}=\overrightarrow{MN}=\left(6;-2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{VTPT}=\overrightarrow{n}=\left(2;6\right)\)
\(PTTQ\) của \(\Delta:a\left(x-x_o\right)+b\left(y-y_o\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(x+2\right)+6\left(y-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2x+4+6y-18=0\)
\(\Leftrightarrow2x+6y-14=0\)
Vậy PTTQ của đường thẳng \(\Delta\) là : \(2x+6y-14=0\)
Ta có:
Vecto MN = (6; -2) = (3; -1) là vec tơ chỉ phương của (MN)
⇒ Vec tơ pháp tuyến của (MN) là n = (2; 6) = (1; 3)
Phương trình tổng quát của (MN):
(MN): 1.(x + 2) + 3(y - 3) = 0
⇔ x + 7 + 3y - 9 = 0
⇔ x + 3y - 7 = 0
Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1;3).
Vì (d): y=ax+b đi A,B nên ta có hệ:
2a+b=-2 và -a+b=3
=>3a=-5 và a-b=-3
=>a=-5/3 và b=a+3=-5/3+3=4/3
Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A (2; -2) và B (-1; 3)
Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (d1): y=ax+b\(\left(a\ne0\right)\)
Vì đường thẳng (d1) đi qua điểm A(2;-2)
nên Thay x=2 và y=-2 vào hàm số y=ax+b, ta được:
\(2a+b=-2\)
Vì đường thẳng (d1) đi qua điểm B(-1;3)
nên Thay x=-1 và y=3 vào hàm số y=ax+b, ta được:
\(-a+b=3\)
\(\Leftrightarrow-a=3-b\)
hay a=b-3
Thay a=b-3 vào biểu thức 2a+b=-2, ta được:
\(2\cdot\left(b-3\right)+b=-2\)
\(\Leftrightarrow2b-6+b=-2\)
\(\Leftrightarrow3b=-2+6=4\)
hay \(b=\dfrac{4}{3}\)
Thay \(b=\dfrac{4}{3}\) vào hàm số -a+b=3, ta được:
\(-a+\dfrac{4}{3}=3\)
\(\Leftrightarrow-a=3-\dfrac{4}{3}=\dfrac{5}{3}\)
hay \(a=-\dfrac{5}{3}\)
Vậy: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1;3) có dạng là \(y=-\dfrac{5}{3}x+\dfrac{4}{3}\)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(3;1),B(4;-2) và đường thẳng d: -x+2y+1=0. a) Viết phương trình tham số của Δ đi qua A song song với đường thẳng d b) Viết phương trình tổng quát của Δ đi qua B và vuông góc với đường thẳng d c) Viết phương trình đường tròn có bán kính AB
a: (Δ)//d nên Δ: -x+2y+c=0
=>VTPT là (-1;2)
=>VTCP là (2;1)
PTTS là:
x=3+2t và y=1+t
b: (d): -x+2y+1=0
=>Δ: 2x+y+c=0
Thay x=4 và y=-2 vào Δ, ta được:
c+8-2=0
=>c=-6