Hỗn hợp khí A gồm metan và một hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1.0 lít A cần dùng vừa đủ 2.6 lít khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thấy 1.6 lít khí KHÔNG bị hấp thụ. Xác định CTPT của hidrocacbon
Hỗn hợp khí A gồm metan và hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1,0 lít A cần dùng vừa đủ 2,6 lít khí O2 thu được CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ vào dung dịch H2SO4 đặc dư thấy có 1,6 lít khí KHÔNG bị hấp thụ. Xác định CTPT của hiddrocacbon và tính phần trăm thể tích của CH4 trong hỗn hợp A. Biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam
=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol , nO2 = \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol
A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol
Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol
Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x x.n x.(n+1)
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
y y.m y(m-1)
Ta có nH2O - nCO2 = y(m-1) + x.(n+1) - x.n - y.m = x - y = 0,1 (1)
Mà x + y = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1
%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%
cho hh khí X gồm H2 và 2 anken.Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hh X cần dùng hết 7,712 lít O2.Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 thì còn lại 3,584 lít khí.Tính V và xác định CTPT các hidrocacbon
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá trị của V là
A. 4,032
B. 3,136
C. 4,704
D. 3,584
Chọn đáp án C
Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C là C n H 2 n - 2 O 2
Phản ứng đốt cháy: C n H 2 n - 2 O 2 + 1 , 5 n - 1 , 5 O 2 → n C O 2 + n - 1 H 2 O
Dung dịch H 2 S O 4 hấp thụ H 2 O trong số các sản phẩm cháy.
Do đó m H 2 O = 2 , 25 g a m ⇒ n H 2 O = 0 , 14 m o l
Từ phản ứng cháy nhận thấy: n O 2 = 1 , 5 n H 2 O = 0 , 21 m o l ⇒ V = 4,704.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí (A) chứa một ankan và một ankadien
dùng vừa đủ 28 lít khí oxi (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa H2SO4 đặc thì
khối lượng bình tăng p gam.
Tiếp tục dẫn khí thu được sau phản ứng qua bình đựng dung dịch NaOH dư thì
khối lượng bình tăng 35,2 gam.
a) Xác định công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo thể tích của
từng chất trong hỗn hợp (A).
b) Tính giá trị của p
Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 17,92 lít
B. 26,88 lít
C. 13,36 lít
D. 29,12 lít
Crackinh m gam butan, thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O 2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 29,12 lít
B. 17,92 lít
C. 13,36 lít
D. 26,88 lít
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng :
C 4 H 10 → crackinh CH 4 , C 3 H 6 C 2 H 6 , C 2 H 4 C 4 H 10 dư ⏟ x
Theo giả thiết và bảo toàn khối lượng, ta có :
m C 4 H 10 = m X = m bình Br 2 tăng ⏟ 5 , 32 + m Y ⏟ 0 , 2 . 1 , 9625 . 16 = 11 , 6 n C 4 H 10 = 11 , 6 58 = 0 , 2
Đốt cháy X cũng chính là đốt cháy C4H10 ban đầu.
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy C4H10, ta có :
4 n O 2 ⏟ ? = 26 n C 4 H 10 ⏟ 0 , 2
⇒ n O 2 = 0 , 13 mol ⇒ V O 2 = 29 , 12 lit