Tính khối lượng oxi cần để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí X ở đktc với H=90%. Biết X là hợp chất gồm 2 ngtố và trong đó oxi chiếm 57,14% về khối lượng và cứ 1 lít khí X đktc nặng 1,25g
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong khí Oxi dư ở nhiệt độ cao thấy thể tích oxi phản ứng là 6,72 lít(đktc). Sau phản ứng thu được 16g đồng Oxi.
a)Tính khối lượng từng chất trong X.
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong x
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe.
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Cu + O2 ---to---> 2CuO (1)
3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4 (2)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}y\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{1}{2}x+\dfrac{2}{3}y=0,3\)
Mà nCu = 0,2(mol)
Thay vào, ta được: \(\dfrac{1}{2}.0,2+\dfrac{2}{3}y=0,3\)
=> y = 0,3(mol)
=> \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b. \(\%_{Cu}=\dfrac{12,8}{12,8+16,8}.100\%=43,24\%\)
\(\%_{Fe}=100\%-43,24\%=56,76\%\)
đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần dùng vừa đủ 2,8 lít khí oxi ở đktc. tính phần trăm khối lượng Mg trong X
\(2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ 4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow \begin{cases} 24.n_{Mg}+27.n_{Al}=5,1\\ 0,5.n_{Mg}+0,75.n_{Al}=n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125 \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} n_{Mg}=0,1(mol)\\ n_{Al_2O_3}=0,1(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,1}.100\%\approx 47,06\%\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe trong d.d HCl dư
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được?
b. Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
c. Lượng H2 đó muốn đốt cháy hoàn toàn cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc)
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{FeCl_2}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\ b,n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\\V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(c,PTHH:2H_2+O_2\rightarrow^{t^0}2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S , trong đó S chiếm 40% khối lượng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x , Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng
mS = 4 . 40% = 1,6 (g)
mC = 4 - 1,6 = 2,4 (g)
nS = 1,6/32 = 0,05 (mol)
nC = 2,4/12 = 0,2 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
Mol: 0,05 ---> 0,05
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 0,2 ---> 0,2
nO2 (cần dùng) = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
VO2 (cần dùng) = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Cho 4g hỗn hợp X gồm C và S , trong đó S chiếm 40% khối lượng . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x , Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng
ta có S chiếm 40%
=>m S=\(\dfrac{4.40}{100}\)=1,6g=>S=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0,05 mol
=>m C=4-1,6=2,4g=>C=\(\dfrac{2,4}{12}\)=0,2 mol
C+O2-to>CO2
0,05-0,05
S+O2-to>SO2
0,2-0,2 mol
=>VO2=0,25.22,4=5,6l
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm C và S, trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít ko khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
PTHH:
\(2Mg+O_2->2MgO\)
2 : 1 : 2 mol
1 : 0,5 : 1 mol
\(m_{Mg}=n.M=1.24=24g\)
\(m_{MgO}=n.M=1.\left(24+16\right)=40g\)
nO2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
Mol: 1 <--- 0,5 ---> 1
mMg = 1 . 24 = 24 (g)
mMgO = 1 . 40 = 40 (g)