dùng công thức nghiệm hãy gải phương trình sau : √3x^2 + 2(√3-1)x-4=0
mn giúp gấp
Dùng công thức nghiệm,công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
a.\(x^2-4x-21=0\)
b.\(4x^2+28x+49=0\)
c.\(6y^2-5\sqrt{2}y+2=0\)
d.\(y^2-\left(1+\sqrt{3}\right)y+\sqrt{3}=0\)
e.\(x^2+3x-10=0\)
a: =>(x-7)(x+3)=0
hay \(x\in\left\{7;-3\right\}\)
b: =>2x+7=0
hay x=-7/2
c: \(\Delta=50-4\cdot6\cdot2=50-48=2\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{5\sqrt{2}-\sqrt{2}}{12}=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\\x_2=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\end{matrix}\right.\)
Dùng công thức nghiệm,giải các phương trình sau:
a. \(x^2+3x+4=0\)
b. \(4x^2-4x+1=0\)
c. \(x^2-5x-6=0\)
d. \(3x^2+12x-2=0\)
e. \(x^2+2\sqrt{5}x-1=0\)
f. \(2x^2-4\sqrt{2}x+2=0\)
Tìm x ( áp dùng kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử )
a, x^3+3x^2+3x=0
bx^3+6x62+12x=0
mn giúp em với:(
a) \(x^3+3x^2+3x=0\Rightarrow x\left(x^2+3x+3\right)=0\Rightarrow x\left[\left(x+\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\right]=0\Rightarrow x=0\)
(do \(\left(x+\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}>0\))
b) \(x^3+6x^2+12x=0\Rightarrow x\left(x^2+6x+12\right)=0\Rightarrow x\left[\left(x+3\right)^2+4\right]=0\Rightarrow x=0\)
(do (x+3)2+4≥4>0)
a: Ta có: \(x^3+3x^2+3x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x^2+3x+3\right)=0\)
hay x=0
b: Ta có: \(x^3+6x^2+12x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x^2+6x+12\right)=0\)
hay x=0
Ai đó giúp mik với, gấp lắm ạ huhu !!!!
a) Cho phương trình 3x-5 = 3-x. Không giải phương trình hãy chứng tỏ x=2 là nghiệm của phương trình, x=1 không phải nghiệm của phương trình đã cho.
b) Biết x= 2 là nghiệm của phương trình mx = m+6 (với m là tham số). Hãy tính giá trị của m
a, Thay x = 2 ta được 6 - 5 = 3 - 2 (luondung)
Vậy x = 2 là nghiệm pt trên
Thay x = 1 ta được 3 - 5 = 3 - 1 (voli)
Vậy x = 1 ko phải là nghiệm pt trên
b, Thay x = 2 ta được \(2m=m+6\Leftrightarrow m=6\)
a)thay x=2 ta có: 3.2 - 5 = 3 -2
=>1=1(hợp lí)
vậy x =2 là 1 nghiệm của PT
thay x=1 ta có: 3.1 - 5 = 3 - 1
=>-2=2(vô lí) vậy x = 1 không phải nghiệm của PT
b)thay x = 2, ta có:
2m=m+6
<=>m=6
vậy m = 6 khi x = 2
Khi giải phương trình 2 - 3 x - 2 x - 3 = 3 x + 2 2 x + 1 , bạn Hà làm như sau:
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có:
2 - 3 x - 2 x - 3 = 3 x + 2 2 x + 1
⇔ (2 – 3x)(2x + 1) = (3x + 2)(- 2x – 3)
⇔ -6 x 2 + x + 2 = -6 x 2 – 13x – 6
⇔ 14x = - 8
⇔ x = - 4/7
Vậy phương trình có nghiệm x = - 4/7 .
Em hãy nhận xét về bài làm của bạn Hà.
Đáp số của bài toán đúng nhưng lời giải của bạn Hà chưa đầy đủ.
Lời giải của bạn Hà thiếu bước tìm điều kiện xác định và bước đối chiếu giá trị của x tìm được với điều kiện để kết luận nghiệm.
Trong bài toán trên thì điều kiện xác định của phương trình là:
x ≠ - 3/2 và x ≠ - 1/2
So sánh với điều kiện xác định thì giá trị x = - 4/7 thỏa mãn.
Vậy x = - 4/7 là nghiệm của phương trình.
(2) giải các pt sau bằng công thức nghiệm (hoặc công thức nghiện thu gọn)
1) \(x^2-11x+30=0\)
2) \(x^2-x-20=0\)
3) \(x^2+14x+24=0\)
4) \(3x^2+8x-2=0\)
giúp mk vs ạ mk đang cần gấp
\(1,\Delta=\left(-11\right)^2-4\cdot30=1\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{11-1}{2}=5\\x=\dfrac{11+1}{2}=6\end{matrix}\right.\\ 2,\Delta=\left(-1\right)^2-4\left(-20\right)=81\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1-\sqrt{81}}{2}=-4\\x=\dfrac{1+\sqrt{81}}{2}=5\end{matrix}\right.\\ 3,\Delta=14^2-4\cdot24=100\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-14-\sqrt{100}}{2}=-12\\x=\dfrac{-14+\sqrt{100}}{2}=-2\end{matrix}\right.\\ 4,\Delta=8^2-4\left(-2\right)3=88\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-8-\sqrt{88}}{6}=\dfrac{-4+\sqrt{22}}{3}\\x=\dfrac{-8+\sqrt{88}}{6}=\dfrac{-4-\sqrt{22}}{3}\end{matrix}\right.\)
1) Δ = (-11)2 -4.1.30 = 1 > 0 ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, \(\sqrt{\Delta}\)=1.
x1 = \(\dfrac{-\left(-11\right)+1}{2.1}\) = 6, x2 = \(\dfrac{-\left(-11\right)-1}{2.1}\) = 5.
2) Δ = (-1)2 -4.1.(-20) = 81 > 0 ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, \(\sqrt{\Delta}\)=9.
x1 = \(\dfrac{-\left(-1\right)+9}{2.1}\) = 5, x2 = \(\dfrac{-\left(-1\right)-9}{2.1}\) = -4.
3) Δ' = 72 -1.24 = 25 > 0 ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, \(\sqrt{\Delta'}\)=5.
x1 = \(\dfrac{-7+5}{1}\) = -2, x2 = \(\dfrac{-7-5}{1}\) = -12.
4) Δ' = 42 -3.(-2) = 22 > 0 ⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt, \(\sqrt{\Delta'}\)=\(\sqrt{22}\).
x1 = \(\dfrac{-4+\sqrt{22}}{3}\), x2 = \(\dfrac{-4-\sqrt{22}}{3}\).
a,Giải phương trình sau : (2x + 3)(x-5)=42 +6x
b, Gải phương trình sau: \(\frac{x}{2x-6}-\frac{x}{2x+2}=\frac{2x}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
c,Gải bất phương trình sau và biểu diễn nghiệm trên trục số : \(\frac{12x+1}{12}\le\frac{9x+1}{3}-\frac{8x+1}{4}\)
Tìm m để các phương trình sau (dùng công thức nghiệm thu gọn)
a.\(x^2+2\left(m-2\right)x+m^2-3=0\) có nghiệm
b.\(\left(2m-1\right)x-4mx+2m+3=0\) có nghiệm kép
c.\(4x^2-2\left(2m-1\right)x+m^2=0\) vô nghiệm
a: \(\Leftrightarrow\left(2m-4\right)^2-4\left(m^2-3\right)>=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-16m+16-4m^2+12>=0\)
=>-16m>=-28
hay m<=7/4
b: \(\Leftrightarrow16m^2-4\left(2m-1\right)\left(2m+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow16m^2-4\left(4m^2+4m-3\right)=0\)
=>4m-3=0
hay m=3/4
c: \(\Leftrightarrow\left(4m-2\right)^2-4\cdot4\cdot m^2< 0\)
=>-16m+4<0
hay m>1/4
giúp mình với ạ hicc xét dấu biểu thức sau
a. f(x)= (x-3)(4-x)
b. f(x)= -x^2-5x+6
giải bất phương trình
a. x^2 + x - 2 = 0
b. (x-1)(x^2+3x+2)<= 2
tìm m để phương trình sau vô nghiệm x^2+(m+2)x+9/4=0
a, \(Chof\left(x\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=4\end{matrix}\right.\)
- Lập bảng xét dấu :
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}f\left(x\right)>0\Leftrightarrow x\in\left(3;4\right)\\f\left(x\right)< 0\Leftrightarrow x\in\left(-\infty;3\right)\cup\left(4;+\infty\right)\\f\left(x\right)=0\Leftrightarrow x\in\left\{3;4\right\}\end{matrix}\right.\)
b, \(f\left(x\right)=\left(x-1\right)\left(x+6\right)\)
( Làm tương tự câu a )