Đốto cháy hết 3,6g một kim loại A thì thu đc 6g oxit .Xác định tên kim loại (chú ý .CTHH oxit gọi dạng tổng quát AxOy
Đốt cháy hết 3,6g một kim loại A thì thu đc 6g oxit .Xác định tên kim loại (chú ý .CTHH oxit gọi dạng tổng quát AxOy
Gọi kim loại hóa trị 1
4A+O2-to>2A2O
=>\(\dfrac{3,6}{4A}=\dfrac{6}{2\left(A.2+16\right)}\)
=>A= 12 g\mol
n 1 2 3
A 12 24 36
=>n=2->A=24
=>A là Mg(magie)
để khử hoàn toàn a gam một oxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít co (đktc) sau phản ứng thu được 11,2 gam kim loại A . hãy lập pthh dạng tổng quát và tìm giá trị của A hãy lập pthh dạng tổng quát và tìm giá trị a của oxit kim loại trên
để khử hoàn toàn a gam một oxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít CO (đktc), sau PƯ thu được 11,2 gam kim loại A. Hãy lập PTHH dạng tổng quát và tìm giá trị a của oxit kim loại trên?
Đốt cháy hết 3,6 g bột K . Loại R Thì thu đc 6h oxit. Xác định tên kim loại biết kim loại có hoá trị từ 1 đến 3
Giả sử kim loại có hóa trị n.
PT: \(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
Ta có: \(n_R=\dfrac{3,6}{M_R}\left(mol\right)\)
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{6}{2M_R+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=2n_{R_2O_n}\) \(\Rightarrow\dfrac{3,6}{M_R}=\dfrac{2.6}{2M_R+16n}\)
\(\Rightarrow M_R=12n\)
Với n = 2 thì MR = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: R là Magie.
Đốt cháy hết 7,2g một kim loại R thì thu được 12g oxit. Xác định tên kim loại , biết kim loại có hóa trị từ I đến III.
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{12}{2M_R+16n}\)
\(2R+\dfrac{1}{2}nO_2\rightarrow\left(t^o\right)R_2O_n\)
\(\dfrac{24}{2M_R+16n}\) <------- \(\dfrac{12}{2M_R+16n}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{24}{2M_R+16n}.M_R=7,2\)
\(\Leftrightarrow24M_R=14,4M_R+115,2n\)
\(\Leftrightarrow9,6M_R=115,2n\)
\(\Leftrightarrow M_R=12n\)
Xét:
n=1 => R là Cacbon ( loại )
n=2 => R là Magie ( nhận )
n=3 => loại
Vậy R là Magie ( Mg )
Gọi \(n\) là hóa trị R.
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
\(\dfrac{7,2}{M_R}\) \(\dfrac{12}{2M_R+16n}\)
Theo pt: \(2\cdot\dfrac{7,2}{M_R}=4\cdot\dfrac{12}{2M_R+16n}\)
\(\Rightarrow M_R=12n\)
Nhận thấy \(n=2\left(thỏamãn\right)\)
\(\Rightarrow M_R=24đvC\Rightarrow R\) là magie.
hòa tan hoàn toàn 0,8 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl sau phản ứng thu đc 1,9 gam muối khan xác định CTHH của oxit kim loại gọi tên (cho Al=27,H=1,O=16,S=32,Cl=35,5)
Đặt kim loại hóa trị II là A.
=> Oxit: AO
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ n_{AO}=n_A=\dfrac{1,9-0,8}{35,5.2-16}=0,02\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{0,8}{0,02}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{AO}=M_A+16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A+16=40\\ \Leftrightarrow M_A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Magie\left(Mg=24\right)\\ \Rightarrow Oxit:MgO\)
Gọi tên oxit: Magie oxit.
15. Đốt cháy hết 3,6g một kim loại R thì thu được 6g oxit . Xác định tên oxit biết kim loại có hóa trị I đến III.
a)2R+O2->2RO
b)Theo PTHH, ta có: nR=nRO
=> 3,6R=6R+16
=> R =24(Mg)
Một oxit kim loại AxOy. Trong đó A chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit đó bằng CO thu đc 16,8(g) kim loại. Hòa tan hoàn toàn kim loại đó bằng dung dịch H2SO4 (loãng dư) thu đc 6,72(l) khí ở đktc. Xác định CTHH.
Pt AxOy +yCO \(\underrightarrow{t^o}\) xA + y CO2(1)
xA+yH2SO4 \(\underrightarrow{t^o}\) A x(SO4)y+yH2(2)
-Ta có pt 1 => nA=\(\dfrac{16.8}{A}\) (mol)(3)
theo pt B => nH2=\(\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\) (4)
Từ 3 và 4 => \(\dfrac{16.8}{A}=0.3=>A=56\)
=> A là sắt , kí hiệu Fe
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là FexOy
Phần trăm oxi chiếm trong khối lượng của sắt là : 100 - 72.41=27.59%
ta có tỉ lệ x : y = \(\dfrac{\%^mFe}{^MFe}:\dfrac{\%^mO}{^MO}=\dfrac{72.41}{56}:\dfrac{27.59}{16}\approx3:4\)
Vậy công thức hóa học đơn giản là Fe3O4
BN HỌC TỐT !!!! CẦU TICK >"<
Đốt cháy hết 2,4(g) một kim loại đơn hóa trị ta thu được 4(g) oxit. Xác định tên kim loại đó.
Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\)
Theo PTHH :
\(n_R = 2n_{R_2O_n}\)
⇔ \( \dfrac{2,4}{R} = 2. \dfrac{4}{2R + 16n}\)
⇔ R = 12n
Với n = 2 thì R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie