Đốt cháy hoàn toàn \(m_1\) gam R trong \(m_2\) gam oxi thu đc hỗn hợp khí gồm RO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 25,6. Hãy tính tỉ lệ \(\dfrac{m_1}{m_2}\)
Đặt :
nCO = a (mol)
nCO2 = b (mol)
=> a + b = 0.4 (1)
mX = 28a + 44b = 40(a+b) (g)
=> 12a -4b = 0 (2)
(1) , (2):
a = 0.1
b = 0.3
mC = ( 0.1 + 0.3) * 12 = 4.8(g)
X gồm : CO2(x mol) ; CO(y mol)
Ta có :
\(n_X = x + y = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4\ mol\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\\ n_C = n_{CO_2} +n_{CO} = x + y = 0,3 + 0,1 = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m = 0,4.12 = 4,8(gam)\)
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Chọn C.
Đặt CTTQ của X là CxH4 Þ 12x + 4 = 28 Þ x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam B r 2 . Thể tích không khí (chứa 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840
B. 38,080
C. 7,616
D. 7,168
Đáp án A
Sử dụng sơ đồ đường chéo, ta có :
n C 4 H 4 ban đầu n H 2 ban đầu = 32 - 2 52 - 32 = 3 2 = 3 x 2 x
Gọi a là số mol H 2 phản ứng. Theo sự bảo toàn số liên kết π , bảo toàn C và sự tăng giảm số mol khí, ta có :
3 n C 4 H 4 ⏟ 3 x = n Br 2 phản ứng ⏟ 0 , 16 + n H 2 phản ứng ⏟ a n Y = 3 x ⏟ n C 4 H y - + ( 2 x - a ) ⏟ n H 2 dư = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08
⇒ 9 x = 0 , 16 + a 5 x - a = 0 , 08 ⇒ x = 0 , 02 a = 0 , 02
Đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp X. Theo bảo toàn electron, ta có :
4 n O 2 ⏟ ? = 20 n C 4 H 4 ⏟ 0 , 02 . 3 + 2 n H 2 ⏟ 0 , 02 . 2
⇒ n O 2 = 0,32
⇒ V khong khi ( đktc ) = 0,32.5.22,4 = 35,84 lit
Thủy phân hoàn toàn \(m_1\left(g\right)\) este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được \(m_2\left(g\right)\) ancol Y ( không có khả năng phản ứng với \(Cu\left(OH\right)_2\) ) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn \(m_2\left(g\right)\) Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol \(CO_2\) và 0,4 mol \(H_2O\) . Tính giá trị \(m_1\)
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 36,96 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp M so với H2 là 13,5.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp M.
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH)2 20,72% thu được m gam chất kết tủa và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch Z
X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 22,89
B. 24,52
C. 23,95
D. 25,75
Chọn D
nCO2 = 1,45 mol ; nH2O = 1,6 mol
Bảo toàn : mX = mC + mH = 20,6g
My = 52,75g
Gọi số mol C3H6 : a ; C3H8 : b ; C4H8 : c ; C4H10 : d
,nCO2 = 3a + 3b + 4c + 4d = 1,45 mol
Lại có khi cho H2 vừa đủ nghĩa là đủ để phản ứng hết với xicloankan thành ankan
=> Y gồm (a+b) mol C3H8 và (c+d) mol C4H10
=>mY = 52,75(a+b+c+d) = 44(a+b) + 58(c+d)
=> 5(a+b) = 3(c+d)
=> a + b = 0,15 ; c + d = 0,25
=> nX =a + b +c + s = 0,4 mol
=>MX = 51,5g => dX/H2 = 25,75
Hỗn hợp khí X gồm N H 3 và metylamin có tỉ khối hơi so với C O 2 là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi vừa đủ thu được 26,7 gam hỗn hợp Y gồm C O 2 , H 2 O và N 2 . Giá trị của m là :
A. 5,94 gam
B. 11,88 gam
C. 19,8 gam
D. 9,9 gam
Hỗn hợp X gồm một số amin no đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 425/22. Trộn X với một hidrocacbon Y theo tỉ lệ khối lượng là 17:6 thu được 0,16 mol hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 7,28 lít khí ở đktc và 8,73 gam nước. Khối lượng của Y có trong 0,16 mol Z là:
A. 1,5 gam
B. 1,04 gam
C. 4,84 gam
D. 2,88 gam
Chọn đáp án A.
Gọi
Ta có:
Khối lượng amin trong Z là:
Bảo toàn khối lượng: