Đo hiệu thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng dụng cụ
(1 Điểm)
Ampe kế và vôn kế
Vôn kế và ampe kế
Vôn kế và ampe kế xoay chiều
Ampe kế và vôn kế xoay chiều
nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Đặt một nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U và tần số f vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây lí tưởng. Nối hai đầu tụ điện với 1 ampe kế thì thấy nó chỉ 1A, đồng thời dòng điện tức thời chạy qua ampe kế chậm pha một góc π 6 so với hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Nếu thay ampe kế bằng một vôn kế thì thấy nó chỉ 167,3 V, đồng thời hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu vôn kế chậm pha một góc π 4 so với hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Biết rằng ampe kế và vôn kế đều lí tưởng. Hiệu điện thế hiệu dụng của nguồn điện xoay chiều là
A. 100 V
B. 125 V
C. 150 V
D. 175 V
tác dụng của ampe kể và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin mắc nối tiếp,1 công tắc đóng,1 cầu chì,1 bóng đèn 1 ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn(ghi mũi tên chỉ chiều dòng điện và các chốt +,- của ampe kế và vôn kế )
vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin, 1 công tắc 1 bóng đèn 1 ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch vôn kế 1 đo hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn vôn kế 2 đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đền
Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, f vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp V
thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp uMN lệch pha 0,5π với uND. Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn kế V1 lớn nhất có thể là U1max, giá trị U1max gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 120 V.
B. 90 V
C. 105 V.
D. 85 V
Đáp án C
+ Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi → có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5 A
→ ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và
+ Mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một điện áp xoay chiều thì uND sớm pha hơn uMN một góc 0,5π → X chứa điện trở RX và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở RY.
→ với V1 = V2 → UX = UY = 60 V → ZX = ZY = 60 Ω.
+ Cảm kháng của cuộn dây Ω
.
+ Với uMN sớm pha 0,5π so với uND và →
φY = 600 → φX = 300.
→
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu MN:
.
+ Sử dụng bảng tính Mode → 7 trên Caio ta tìm được V1max có giá trị lân cận 105 V.
Một đoạn mạch AB gồm 3 phần tử: điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 điểm A, B một điện áp xoay chiều u A B = U 0 cos 2000 πt V . Nối 2 bản tụ với một ampe kế R A = 0 thì ampe kế chỉ 0,1A và dòng điện qua ampe kế trễ pha hơn u A B một góc 30 0 . Thay ampe kế bằng vôn kế R V = ∞ thì vôn kế chỉ 20V và điện áp giữa 2 đầu vôn kế trễ pha hơn u A B một góc 30 0 . Giá trị của L bằng
A . 3 40 π H
B . 3 20 π H
C . 3 20 π H
D . 5 40 π H
Đáp án A
- Khi mắc ampe kế vào hai bản tụ thì mạch chỉ có R, L nên ta có:
- Khi mắc vôn kế vào hai bản tụ thì u v = u c trễ pha hơn u A B một góc 30 0 nên u A B trễ pha hơn i một góc 60 0
- Thay (1) vào (2) rồi thay số, ta được:
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn 1 pin, khóa K đóng, 2 bóng đèn Đ1, Đ2, ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua mạch, vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 2. Xác định chiều dòng điện trong mạch và các chốt của ampe kế, vôn kế
Cho mạch điện xoay chiều có hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp, trong mỗi hộp chứa 2 trong 3 phần tử thuộc loại điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào mạch là u = 200 2 sin 2 πt (V) với f thay đổi được. Vôn kế lí tưởng đo hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu hộp Y, ampe kế lí tưởng đo cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch. Khi điều chỉnh để f = f1 = 50 Hz thì ampe kế chỉ I1 = 0,4 A và vôn kế chỉ U1 = 0. Khi thay đổi f thì số chỉ của ampe kế thay đổi và khi f = f2 = 100 Hz thì số chỉ của ampe kế đạt cực đại và bằng I2 = 0,5A. Hãy xác định các phần tử nằm trong hộp X và hộp Y
A. X có điện trở Rx và tụ điện có điện dung Cx, Y có cuộn cảm LY và tụ điện có điện dụng CY > CX
B. X có điện trở Rx và cuộn cảm có độ tự cảm Lx, Y có cuộn cảm LY < LX và tụ điện CY
C. X có điện trở Rx và cuộn cảm có độ tự cảm Lx, Y có cuộn cảm LY > LX và tụ điện CY
D. X có điện trở Rx và tụ điện có điện dung Cx, Y có cuộn cảm LY và tụ điện có điện dụng CY < CX