Hòa tan hoàn toàn 17,6 g sắt (II) sunfua vào dd HCl dư rồi đem toàn bộ khí sinh ra vào 92,3 g nước thu được dd X.
a) Tính nồng độ % dd X
b) Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% phản ứng hết 1/2 dd X. Biết tạo muối trung hòa
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,1 0,2
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
1. Hòa tan 5.94 bột Nhôm vào dd NaOH dư được khí X. Cho 1.896g KMnO4 tác dụng hết với HCl đặc dư thu được khí Y. Nhiệt phân hoàn toàn 12.25g KClO3 có xúc tác được khí Z. Cho toàn bộ các khí điều chế được ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ hết, giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch A. Viết PTHH xảy ra và tính C% dd A.
2. Cho m(g) glucozo lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư được 55,2 g kết tủa.
a) Xác định m biết hiệu suất phản ứng là 92%.
b) Đem toàn bộ khối lượng rượu thu được ở trên chia làm 2 phần bằng nhau
.
P1: Cho tác dụng với 150ml dd axitaxetic 2M (xúc tác thích hợp) thu được 16.5 este. Tính H%?
P2: Pha loãng với nước được V (lit) dd 20 độ. Biết D=0,8g/ml . Tính V ?
** giúp e nó với, sáng mốt thy r :(
Các phản ứng xảy ra:
Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + 3/2H2 (1)
0,22 0,33 mol
2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (2)
0,012 0,03 mol
KClO3 = KCl + 3/2O2 (3)
0,1 0,15 mol
Như vậy, 3 khí X, Y, Z tương ứng là: H2 (0,33 mol), Cl2 (0,03 mol) và O2 (0,15 mol).
H2 + Cl2 = 2HCl (4) 2H2 + O2 = 2H2O (5)
0,03 0,03 0,06 mol 0,3 0,15 0,3 mol
Theo phản ứng (4) và (5) thì các khí đã phản ứng vừa đủ với nhau, do đó dd A thu được là dung dịch của HCl.
Do đó: C% = 36,5.0,06.100/(36,5.0,06 + 18.0,3) = 80,22%
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 11,2 g Fe vào dd HCl để phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng(đktc)
b) Tính khối lượng các chất sản phẩm
c) Tính nồng độ % dd sau phản ứng. Biết rằng đã dùng 200 g dd HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2...................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=11.2+200-0.2\cdot2=210.8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{210.8}\cdot100\%=12.05\%\)
hòa tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dd HCl 1 M
a tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu
Fe+2HCl->fecl2+H2
0,05---0,1-----------0,05
n Fe=0,1 mol
n HCl=0,1 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
b)
=>Fe dư
m Fedu=0,05.56=2,8g
Cho 44.8 lít khí Hcl ở đktc hòa tan toàn vào 2gam nước thì thu được dd A
a/ Tính nồng độ phần trăm của dd A
b/ cho 50gam CaCO3 vào 250gam vào dd A đem đun nhẹ đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc dd B .Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd B
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
a. tính thể tích khí thu được (dktc)
b. Tính m gam dd HCl tham gia phản ứng
c. tính C% Cm của dd sau khi trộn
Bài 3: Cho 5.6g sắt vào 100ml dd HCl 1M.Hãy:
a. tính lượng khí H2 tạo ra ở dktc
b. chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư bao nhiêu
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng? Biết D của HCl = 1,1g/ml
cảm ơn mọi người trước ạ =)
ZN + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a) nZn = 0.3 mol
nH2 = nZn = 0.3 mol
VH2 = 0.3. 22.4 = 6.72 lít
b) nH2 = 0.3 mol
n Fe2O3 = 0.12 mol
tỉ lệ
nH2/3 < nFe2O3/ 1
=> Fe2O3 dư
nFe = 2/3 nH2 =0.1 mol
=> mFe = 0.1. 56 = 5.6 gam
bài 2 và 3 dễ rồi chắc bạn vẫn có thể làm được
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
Hòa tan hoàn toàn 8 gam kim loại x(II) cần dùng 200 g dd H2SO4 9.8% a.viết phương trình phản ứng b.thể tích khí h2 thoát ra ở đktc c.tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(M_X=\dfrac{8}{0,2}=40\left(dvC\right)\)
-> Canxi
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddCaSO_4}=8+200-\left(0,2.2\right)=207,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{207,6}.100\%\approx13,1\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8g\)
\(m_{ddNaOH}=4,6+0,2\cdot18-0,1\cdot2=8g\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOH}}\cdot100\%=\dfrac{8}{8}\cdot100\%=100\%???\)
Sửa đề: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH???
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}M\)
vì đề không cho \(D_{NaOH}=???\) nên không tính được dung dịch NaOH