a. Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào ?
b. Một máy biến thế có số vòng dây các cuộn là 2000 vòng và 50000 vòng. Nếu dùng mấy biến thế trên làm giảm hiệu điện thế thì phải mắc cuộn dây nào vào nguồn điện xoay chều?
Máy biến thế.
a. Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
b. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
c. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 300 vòng, số vòng dây cuộn thứ cấp là 90 vòng. Đây là loại máy biến thế nào? Nếu đặt vào 2 đầu cuộn dây của máy biến thế này một hiệu điện thế 24V thì dòng điện sinh ra ở cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
Đây là máy giảm áp vì: \(\dfrac{N_2}{N_1}=\dfrac{90}{300}< 1\)
Nếu \(U_1=24V\) thì hiệu điện thế cuộn thứ cấp là:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{24}{U_2}=\dfrac{300}{90}\Rightarrow U_2=7,2V\)
một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 120 vòng và 2400 vòng, đặt vào hai cuộn sơ cấp một hiệu điện thế 5000v
a. máy biến thế trên là máy tăng thế hay máy hạ thế? vì sao?
b. tính hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp
c. người ta dùng máy biến thế trên đề truyền tải một công suất điện 1000kw bằng đường dây dẫn có điện trở 10ω. tính công suất hao phí trên đường dây
\(N_1< N_2\Rightarrow\)Máy tăng thế.
Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{5000}{U_2}=\dfrac{120}{2400}\Rightarrow U_2=100000V\)
Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}=\dfrac{1000000^2\cdot10}{100000^2}=1000W\)
một máy biến thế có tổng số vòng cuộn dây sơ cấp là 600 . Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế bằng 50v thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ nhất bằng 150v
a) tính số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
b) máy biến thế trên là máy tăng áp hay hạ áp? tại sao?
a) Ta có: \(N_1+N_2=600\) \(\Rightarrow N_2=600-N_1\)
\(\dfrac{N_1}{N_2}=\dfrac{50}{150}\Leftrightarrow\dfrac{N_1}{600-N_1}=\dfrac{50}{150}\)
\(\Rightarrow N_1=150,N_2=450\)
b) Máy biến thế trên là máy tăng áp. Vì \(N_2>N_1,U_2>U_1\)
một máy biến thế trong phòng thí nghiệm có 2 cuộn dây là 200 vòng và 6000 vòng. Hiệu điện thế của nguồn điện xoay chiều là 220V.
a) Để có hiệu điện thế an toàn trong phòng thí nghiệm thì máy biến thế có tác dụng gì? Phải mắc nguồn điện trên vào cuộn dây có số vòng là bao nhiêu?
b) Xác định hiệu điện thế an toàn nêu trên?
Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100 2 sin100πt (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V.
B. 20 V.
C. 50 V.
D. 500 V.
Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100 2 sin 100 πt V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V
B. 20 V
C. 50 V
D. 500 V
Đáp án B
+ Máy hạ thế 5 lần điện áp sơ cấp → U2 = 20 V
Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100 2 sin 100 πt V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V.
B. 20 V
C. 50 V.
D. 500 V
Đáp án B
+ Máy hạ thế 5 lần điện áp sơ cấp → U2 = 20 V.
Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100 2 sin100πt (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V.
B. 20 V.
C. 50 V.
D. 500 V.
Đáp án B
+ Vì là máy hạ thế nên N 2 < N 1 ® N 2 = 100 còn N 1 = 500.
+ Với U 1 = 100 V ® U 2 = 20 V.