Đốt cháy 13g kẽm trong không khí sinh ra kẽm oxit
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí oxi (ở đktc)
c) Tính số lượng sản phẩm thu được
/ Đốt cháy hoàn toàn 13g Kẽm trong không khí, thu được Kẽm Oxit (ZnO).
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
c/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình cháy ở đktc
a) 2Zn + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2ZnO
b) nZn = 13/65 = 0,2mol
Theo pt : nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
c) Thể tích không khí cần dùng
Vkk = 5VO2 = 2,24.5 = 11,2 lít
a) PTHH: 2Zn + O2 => 2ZnO
0.2 0.1 0.2 (mol)
b) số mol Zn là: 13 : 65 = 0.2 mol
Suy ra số mol Oxi là: 0.1 mol
Suy ra thể tích khi Oxi cần dùng là:
0,1 x 22.4 = 2,24 (lít)
c) Cách 1: số mol ZnO tạo ra là: 0,2 mol
suy ra khối lượng ZnO tạo thành là: 0,2 x (65+16)
Cách 2: Khối lượng ZnO = Khối lượng Zn + Khối lượng O2
mZnO= mZn + mO2 = 13 + 0,1 x 32
Chúc em học vui vẻ nha!
Đốt cháy hoàn toàn 13g kẽm , trong bình chứa khí oxi , thu được sản phẩm là kẽm oxit -a. Viết PTPỨ xảy ra -b.Tính thể tích oxi tham gia phản ứng -c.Tính khối lượng sản phẩm thu được -d.Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được 1 thể khí oxi ( ĐKTC ) bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng với phản ứng trên
a, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1 ---> 0,2
b, VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c, mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
d, PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
2Zn+O2-to>2ZnO
0,2---0,1-----0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
=>m ZnO=0,2.81=16,2g
d)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,2-----------------------------------0,1
=>m KMnO4=0,2.158=31,6g
a, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1 ---> 0,2
b, VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c, mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
d, PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
đốt cháy 13g kẽm trong bình chứa khí oxi a) tính thể tích của oxi ở đktc. b)khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\\ Mol:0,2\rightarrow0,1\rightarrow0,2\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
Bài 6: Đốt cháy hết 16,8 gam Fe trong lượng vừa đủ khí oxi tạo ra oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b. Tính thể tích khí Oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên . Biết chỉ có 80% lượng KMnO4 bị nhiệt phân.
$a\big)$
$n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3(mol)$
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
Theo PT: $n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1(mol)$
$\to m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2(g)$
$b\big)$
Theo PT: $n_{O_2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,2(mol)$
$\to V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)$
$\to V_{kk}=4,48.5=22,4(l)$
$c\big)$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Theo PT: $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4(mol)$
$\to m_{KMnO_4(dùng)}=\frac{0,4.158}{80\%}=79(g)$
a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 ---to→ Fe3O4
Mol: 0,3 0,2 0,1
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c,
PTHH: 2KMnO4 ---to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,4 0,2
\(m_{KMnO_4\left(lt\right)}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{63,2}{80\%}=79\left(g\right)\)
Đốt cháy 13 gam kẽm Zn trong khí oxi O2, sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
nZn = 13/65 = 0.2 (mol)
2Zn + O2 -to-> 2ZnO
0.2......0.1
VO2 = 0.1 * 22.4 = 2.24 (l)
Bài 24: Đốt 6,5 gam Kẽm trong khí oxi ở đktc
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng sản phẩm thu được?
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1--0,05------0,1
n Zn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m ZnO=0,1.81=8,1g
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\)
0,1 0,05 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1g\)