Một cái phễu rỗng phần trên có kích thước như hình vẽ. Diện tích xung quanh của phễu là:
A. S x q = 360 π cm 2
B. S x q = 424 π cm 2
C. S x q = 296 π cm 2
C. S x q = 960 π cm 2
Một cái phễu rỗng phần trên có kích thước như hình vẽ. Diện tích xung quanh của phễu là:
A. S x q = 360 π cm 2
B. S x q = 424 π cm 2
C. S x q = 296 π cm 2
C. S x q = 960 π cm 2
Chọn C.
Ta tách phễu thành một hình nón có đường sinh l = 17 cm, bán kính đường tròn đáy R = 8 cm và một hình trụ có đường cao h = 10 cm, bán kính đáy là R = 8cm.
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
Sxq1 = 2πR.h = 2π.8.10 = 160π (cm2)
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq2 = πR.l = π.8.17 = 136π (cm2)
Do đó, diện tích xung quang của phễu là:
160π + 136π = 296π (cm2)
Một cái phễu rỗng phần trên có kích thước như hình vẽ. Tính diện tích xung quanh của phễu?
Ta tách phễu thành một hình nón có đường sinh l = 17 cm, bán kính đường tròn đáy R = 8 cm và một hình trụ có đường cao h = 10 cm, bán kính đáy là R = 8cm.
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
Sxq1 = 2πR.h = 2π.8.10 = 160π (cm2)
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq2 = πR.l = π.8.17 = 136π (cm2)
Do đó, diện tích xung quang của phễu là:
160π + 136π = 296π (cm2)
Một cái ống rỗng dạng hình trụ hở một đầu, kín một đầu (độ dày không đáng kể) dài b (cm) và bán kính đường tròn đáy là r (cm). Nếu người ta sơn cả bên ngoài lẫn bên trong ống thì diện tích ống được sơn bao phủ là :
(A) \(2\left(\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(B) \(\left(\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(C) \(\left(2\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(D) \(\left(\pi r^2+4\pi rb\right)cm^2\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Một khối gỗ dạng một hình trụ đứng, bán kính đường tròn đáy là r (cm), chiều cao 2r (cm), người ta khoét rỗng hai nửa hình cầu như hình 109
Như vậy diện tích của khối gỗ là :
(A) \(4\pi r^2\left(cm^2\right)\) (B) \(6\pi r^2\left(cm^2\right)\)
(C) \(8\pi r^2\left(cm^2\right)\) (D) \(10\pi r^2\left(cm^2\right)\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Diện tích cần tính bằng diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao 2r (cm), bán kính đường tròn đáy r (cm) cộng với diện tích mặt cầu bán kính r (cm)
Chọn (C)
Từ cùng một tấm kim loại dẻo hình quạt như hình vẽ có kích thước bán kính R = 5 và chu vi hình quạt là P = 8 π + 10 , người ta gò tấm kim loại thành những chiếc phễu theo hai cách:
1. Gò tấm kim loại ban đầu thành mặt xung quanh của một cái phễu.
2. Chia đôi tấm kim loại thành 2 phần bằng nhau rồi gò thành mặt xung quanh của hai cái phễu. Gọi V 1 là thể tích của cái phễu thứ nhất, V 2 là tổng thể tích của hai cái phễu ở cách 2.Tính V 1 V 2
A. V 1 V 2 = 21 7
B. V 1 V 2 = 2 21 2
C. V 1 V 2 = 2 6
D. V 1 V 2 = 6 2
8 π chính là chu vi đường tròn đáy của cái phễu. Điều này có nghĩa là 2 πγ = 8 π ⇒ r = 4
Suy ra h = R 2 - r 2 = 5 2 - 4 2 = 3
Do đó V 1 = 1 3 . 3 π . 4 2 = 2 21 7
Đáp án B
Một hình trụ có bán kính đáy 1cm và chiều cao 2cm, người ta khoan đi một phần có dạng hình nón như hình vẽ (h.100) thì phần thể tích còn lại của nó sẽ là :
(A) \(\dfrac{2\pi}{3}\left(cm^3\right)\) (B) \(\dfrac{4\pi}{3}\left(cm^3\right)\)
(C) \(2\pi\left(cm^3\right)\) (D) \(\dfrac{8\pi}{3}\left(cm^3\right)\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Ba điểm sáng dao động điều hòa dọc theo Ox, xung quanh vị trí cân bằng O với các phương trình lần lượt là \(x_1\)=\(A_1cos\left(2\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\) cm, \(x_2=A_2cos2\pi t\) cm, \(x_3=A_3cos\left(2\pi t+\varphi_3\right)\) cm (\(\varphi_3< 0\)). Biết khoảng cách xa nhất giữa điểm sáng 1 và điểm sáng 3 bằng 2\(A_2\). Tại thời điểm t = 0, điểm sáng 2 và điểm sáng 3 xuất phát tại cùng một vị trí. Lần đầu tiên, điểm sáng 1 gặp điểm sáng 3 là \(t_1\). Tính giá trị \(t_1\).
Câu 22: Một hình trụ có bán kính đáy r = 5cm, chiều cao h = 7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là bao nhiêu:
A. 35 \(\pi cm^2\) B. 70 \(\pi cm^2\)
C. \(\dfrac{70}{3}\pi cm^2\) D. \(\dfrac{35}{3}\pi cm^2\)
\(S_{xq}=2\pi R.h=2\pi.5.7=70\pi\left(cm^2\right)\)
\(\Rightarrow B\)
-Chúc bạn học tốt-
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ học \(S_1,S_2\) thực hiện dao động điều hòa với phương trình :\(u_1=u_2=2\cos10\pi t\left(cm\right)\)Viết phương trình sóng tại điểm M cách \(S_1,S_2\)những khoảng \(d_1=10cm,d_2=6cm\), biết vận tốc truyền sóng v = 20 cm/s.
A.\(u_M=2\cos\left(10\pi t-\frac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\)
B.\(u_M=1\cos\left(10\pi t-\frac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\)
C.\(u_M=2\cos\left(10\pi t-\frac{2\pi}{3}\right)\left(cm\right)\)
D.\(u_M=1\cos\left(10\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\)
Bước sóng: \(\lambda=\frac{v}{f}=\frac{20}{5}=4cm\)
Phương trình sóng do S1 truyền đến M: \(u_{M1}=2\cos\left(10\pi t-\frac{2\pi d_1}{\lambda}\right)=2\cos\left(10\pi t-\frac{2\pi.10}{4}\right)=2\cos\left(10\pi t-5\pi\right)\)
Phương trình sóng do S2 truyền đến M: \(u_{M2}=2\cos\left(10\pi t-\frac{2\pi d_2}{\lambda}\right)=2\cos\left(10\pi t-\frac{2\pi.6}{4}\right)=2\cos\left(10\pi t-3\pi\right)\)
Phương trình sóng tại M: \(u_M=u_{M1}+u_{M2}=2\cos\left(10\pi t-5\pi\right)+2\cos\left(10\pi t-3\pi\right)=4.\cos\pi.\cos\left(10\pi t-4\pi\right)=4.\cos\left(10\pi t-3\pi\right)\)(cm)
Một hình cầu đặt vừa khít vào bên trong một hình trụ như hình 108 (chiều cao của hình trụ bằng độ dài đường kính của hình cầu) thì thể tích của nó bằng \(\dfrac{2}{3}\) thể tích hình trụ. Nếu đường kính của hình cầu là d (cm) thì thể tích của hình trụ là :
(A) \(\dfrac{1}{4}\pi d^3\left(cm^3\right)\) (B) \(\dfrac{1}{3}\pi d^3\left(cm^3\right)\)
(C) \(\dfrac{2}{3}\pi d^3\left(cm^3\right)\) (D) \(\dfrac{3}{4}\pi d^3\left(cm^3\right)\)
Hãy chọn kết quả đúng ?