Đốt cháy 13,5g kim loại nhôm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm nhôm oxit . Tính khối lượng KMnO4 cần nung nóng để thu được thể tích khí oxi nói trên , biết rằng quá trình thu khí lượng oxi hao hụt 10%
Nung 94.8g KMnO4 a)Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc nếu quá trình hao hụt 10%b)Dùng thể tích oxi thu được ở phần a để đốt cháy nhôm, tính khối lượng sản phẩm thu được
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{94,8}{158}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(lýthuyết\right)}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2\left(thực\right)}=0,3\cdot90\%=0,27\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(thực\right)}=0,27\cdot22,4=6,048\left(l\right)\)
b) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,18\cdot102=18,36\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)
Bài 3: Tính khối lượng KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 36 g kim loại sắt. (sp Fe3O4)
Bài 4: Khi đốt cháy nhôm trong khí oxi thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Tính khối lượng Nhôm và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế 51 gam nhôm oxit.
b) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
c) Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Bài 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam Mg trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc) thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của là ?
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Cu cần vừa đủ V lít không khí (đktc) thu được m gam CuO. Tính giá trị của m và V. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
Bài 7: Nung 79 gam KMnO4 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%, hãy tính giá trị của V ?
Bài 8: Nung 24,5 gam KClO3 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 50%, hãy tính giá trị của V ?
Bài 9: Nung m gam KClO3 thu được 6,72 lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 70%, hãy tính giá trị của m ?
Bạn tách ra từng câu nhé!
Bài 3.
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{36}{56}=0,6428mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,6428 ----- 0,4285 ( mol )
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,857 0,4285 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,857.158=135,406g\)
Bài 4.
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\dfrac{51}{102}=0,5mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
1 0,75 0,5 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=1.27=27g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,75.22,4=16,8l\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1,5 0,75 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=1,5.158=237g\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
0,5 0,75 ( mol )
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,5.122,5=61,25g\)
Bài 5.
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{14,4}{24}=0,6mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,6 < 0,2 ( mol )
0,4 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{MgO}=n_{MgO}.M_{MgO}=0,2.40=8g\)
Bài 6.
\(n_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,2 0,1 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,1.22,4\right).5=2,24.5=11,2l\)
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,2.80=16g\)
Ta có: n\(O_2\)=\(\dfrac{6.72}{22.4}\)=0.3 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 ______> 2Al2O3 (1)
Ta có: theo (1): nAl =\(\dfrac{4}{3}n_{O_2}\)=\(\dfrac{4}{3}0.3=0.4\left(mol\right)\)
=> mAl = 0.4 . 27=10.8(g)
PTHH: 4Al+3O2->to 2Al2O3
4 3 2 (mol)
0,3 (mol)
nO2= V/22,4=6,72/22,4=0,3 (mol)
nAl= nO2.4/3=0,3.4/3=0.4 (mol)
mAl=n.M=0,4.27=10,8 (g)
Em chú ý lần sau môn Hóa đăng ở box hóa nha!
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm trong bình chứa khí O2
a. tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc
b. tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. để thu được lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KMnO4
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ :4 3 2
số mol :0,2 0,15 0,1
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b)\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
c)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,3 0,15 0,15 0,15
\(m_{KMnO_4}=0,3.126=37,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(.......0.3.....0.2\)
\(m_{Al_2O_3}=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi thì thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hoá học gì
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được?
c) Tính thể tích khí oxi phản ứng ở đktc?
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12mol\)
a)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) \(\Rightarrow\) phản ứng hóa hợp.
b)0,12 0,09 0,06
\(m_{Al_2O_3}=0,06\cdot102=6,12g\)
c)\(V_{O_2}=0,09\cdot22,4=2,016l\)
a. Đun nóng hoàn toàn 18,96 gam KMnO4 thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc?
b. Đốt cháy 5,4g nhôm trong lượng khí oxi thu đc ở trên.
- Nhôm hay khí oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng nhôm oxit thu đc.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{18.96}{158}=0.12\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.12...........................................0.06\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.08.....0.06.......0.04\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.2-0.08\right)\cdot27=3.24\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.04\cdot102=4.08\left(g\right)\)
đốt cháy 8,1 gam kim loại nhôm trong bình khí oxi thu được nhôm oxit biết hiệu suất phản ứng oxi hóa nhôm là 90% tính khối lượng nhôm oxit thu được
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
______0,3--------------->0,15
=> \(m_{Al_2O_3\left(PTHH\right)}=0,15.102=15,3\left(g\right)\)
=> mAl2O3 (thực tế) = \(\dfrac{15,3.100}{90}=17\left(g\right)\)
a) PTHH: Al + O2 -> 2Al2O3
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{8,1.90\%}{100\%}=7,29\left(g\right)\)