công suất là gì? Viết công thức tính công suất và nêu rõ tên các đại lượng, đơn vị có trong công thức.
mai thi r ai bày cho mik vs
1. Khi nào có công cơ học? Viết biểu thức tính công và nêu tên, đơn vị các đại lượng trong công thức đó.
2. Viết công thức tính công suất và nêu rõ tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức đó.
3. Phát biểu định luật về công.
4. Cơ năng:
a. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào?
b. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
c. Động năng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
d. Lấy ví dụ về vật có cả động năng và thế năng
5. Các chất được cấu tạo như thế nào?
6. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng.
Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên, đại lượng có trong công thức đó.
7. Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng và lấy ví dụ.
8. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó?
1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?
2. Cơ năng: a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì?
3. Các chất được cấu tạo như thế nào?
4. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó?
5. Nêu nguyên lí truyền nhiệt.
6. Nhiệt dung riêng: Định nghĩa? Ký hiệu? Đơn vị?
7. Nhiệt lượng vật thu vào (tỏa ra): Phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính nhiệt lượng, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
II. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
Câu 1. Tại sao các chất trông có vẻ liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ những hạt riêng biệt?
Câu 2.Vì sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
Câu 3. Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng
cÂU 1
.-Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của người hoặc máy và được xác định bằng công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian.
-
Công thức tính công suấtP = A . t
Trong đó:
P là công suất, đơn vị là Jun/giây (J/s) hoặc Oát (W).A là công thực hiện, đơn vị N.m hoặc J.t là khoảng thời gian thực hiện công, đơn vị s. CÂU 2thế năng:- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. => Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.- Động năng là năng lượng có được do chuyển động
Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.
Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn
câu 3
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
(Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại)
Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
+ Trong chất rắn: Các nguyên tử, phân tử xếp gần nhau.
+ Trong chất khí: Khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử rất lớn (so với trong chất rắn và chất lỏng).
câu 4
nhiệt năng: Hiểu một cách đơn giản nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. Có 2 cách để thay đổi nhiệt năng đó là thực hiện công và truyền nhiệt.
Ví dụ: Khi ta chạm tay vào thanh đồng lạnh, tay bạn sẽ thấy lạnh. Đây là hình thức thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt.
Nhiệt lượng được hiểu là một phần nhiệt năng mà vật sẽ nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng của 1 vật phụ thuộc vào 3 yếu tố:
Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn và ngược lại.Độ tăng nhiệt độ: Khi nhiệt độ của vật càng tăng thì nhiệt là vật thu vào càng lớnChất cấu tạo nên vật.-có 3 hình thức truyền nhiệtCác hình thức truyền nhiệt:Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
câu 6
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường chất đó để nhiệt độ của nó tăng lên một độ trong quá trình.
Kí hiệu: c
Đơn vị: đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kilôgam trên Kelvin, J·kg−1·K−1 hay J/(kg·K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin.
câu 7_ Nhiệt lượng thu vào, tỏa ra phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
_ Công thức tính nhiệt lượng:
Q=m.c.ΔtQ=m.c.Δt
Trong đó: Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng vật (kg); Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K); c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
_ Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
*GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
câu 1 Các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vì các hạt vật chất rất nhỏ nên mắt thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng.
câu 2 => Ta hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì: Nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
CÂU 3 . Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ nóng trước, nở ra trong lúc đó mặt ngoài của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh dẫn nhiệt kém ) nên chúng chèn nhau và gây ra vỡ cốc.
Công suất là gì? Viết công thức tính công suất, tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức
- Công suất là đại lượng vật lý đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của một vật (người, máy móc …)
- Công thức tính công suất:
P=A/t
Trong đó:
- P: công suất (W)
- A: công cơ học (J)
- t: thời gian thực hiện công (s)
Khái niệm: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. – Công thức tính công suất: – Cũng có thể nói công suất của một lực đo tốc độ sinh công của lực đó.
– Trong đó: P là công suất (Jun/giây (J/s) hoặc Watt (W)). A là công thực hiện (N.m hoặc J). t là thời gian thực hiện công (s).
a) Công suất được xác định như thế nào? Công suất cho biết điều gì?
b) Viết công thức tính công suất? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức?
Công suất là công dược thực hiện trong 1 thời gian
Cho biết rằng công thực hiện đc trong 1 giây
Công thức
\(P=\dfrac{A}{t}\)
Trong đó
• P : công suất ( 1MW = 1000kW = 1 000 000W )
• A : công thực hiện ( 1kJ = 1000J )
• t : thời gian ( giây )
Công suất là công dược thực hiện trong 1 thời gian
Cho biết rằng công thực hiện đc trong 1 giây
Công thức
Viết công thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. .
2.Viết công thức tính công suất. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức
3.Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. Viết phương trình cân bằng nhiệt.
4. Một người kéo gàu nước từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s . Người ấy phải dùng một lực F=180N . Tính công và công suất của người kéo.
5.Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
6. Một người đi xe đạp với vận tốc 6m/s, trong 25 phút người đó thực hiện được một công bằng 1080J. Tính công suất của người đó và lực đạp của người đi xe.
7.Thả một miếng đồng có khối lượng 420g ở 155oC vào ly nước ở 17oC làm cho nước nóng lên đến 55oC. Bỏ qua hao phí, biết Cđồng = 380J/kg.K, Cnước = 4200J/kg.K.
a/ Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra.
b/ Tính khối lượng nước trong ly.
8. Người ta thả một miếng thép được nung nóng tới 200oC vào một cốc chứa 0,4kg nước ở nhiệt độ 30oC . Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nuớc trong cốc nóng lên 45oC. Tính khối lượng của miếng thép? Bỏ qua hao phí, biết Cthép = 460J/kg.K, Cnước = 4200J/kg.K.
9.Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 500g được nung nóng ở 1500C vào trong nước ở nhiệt độ 500C, sau một thời gian nhiệt độ quả cầu và nước đều bằng 700C. Tính khối lượng nước trong bình? Bỏ qua hao phí, biết Cnhôm = 880J/kg.K, Cnước = 4200J/kg.K.
10. Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước ở 58,5oC làm cho nước nóng lên đến 60oC
a/ Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có căn bằng nhiệt?
b/ Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c/ Tính nhiệt dung riêng của chì.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM GIÚP MÌNH VỚI
1/Viết công thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
A=F*s; A=P*h
A: công cơ học sử dụng lên vật (J)
F:lực tác dụng lên vật (N)
s:quãng đường kéo vật (m)
P:trọng lượng của vật(N)
h: chiều cao kéo vật lên(m)
Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Cho biết tên của các đại lượng trong công suất và đơn vị đo
Cổng suất là gì? Viết công thức tính công suất? Cho biết tên của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo?
viết công thức tính áp suất. Nêu rõ ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức?
Công thức tính áp suất
\(p=\dfrac{F}{s}\)
Trong đó:
p là áp suất (Pa)
F là áp lực (N)
s là diện tích bị ép (m2)
viết công thức tính áp suất. Nêu rõ ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức?
Trả Lời : p= F/S
p= áp suất (N/m2)
F= áp lực (N)
S= Diện Tích bị ép (m2)