BT3. người ta cho 5,4 gam Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 30 gam H2SO4 . hỏi :
a) sau phản ứng chất nào còn dư?
b) tính thể tích H2 thu đc ở đktc
c) tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
ai bt lm bài này giải giúp mik bài này vs ạ
cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4 a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư b) tính thể tích H2 thu được ở đktc c) tính khối lượng các chất còn lại trong cốc
\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29.4}{98}=0.3\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2.........3\)
\(0.3..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{2}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Bài tập Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư ?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc ?
1. Cho 5,4g nhôm vào cốc đựng d.d loãng chứa 30g H2SO4.
a, Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b, Tính thể tích H2 thu được ở đkc?
c, Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{\dfrac{15}{49}}{3}\) , ta được H2SO4 dư.
b, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Sau phản ứng, trong cốc có H2SO4 dư và Al2(SO4)3.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{15}{49}-0,3\approx0,006\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,006.98=0,588\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 5,4 gam Al vào 0,5 mol H2SO4 a)Viết phương trình phản ứng b) Chất nào còn dư,tính khối lượng chất còn dư c)tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện xác định GIÚP MIK VỚI Ạ !
cho 5.4 g al vào dung dịch h2so4 loãng có chứa 39 ,2 g
a) chất nào còn dư sau phản ứng ? bao nhiêu gam ?
b) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
nAl=0.2(mol)
nH2SO4=0.4(mol)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Theo pthh,nH2SO4=3/2 nAl
Theo bài ra,nH2SO4=2nAl
-> H2SO4 dư tính theo Al
nH2SO4 phản ứng:0.2*3/2=0.3(mol)
nH2SO4 dư=0.40.3=0.1(mol)
mH2SO4 dư:0.1*98=9.8(g)
Theo pthh,nH2=3/2 nAl->nH2=0.3(mol)
VH2=0.3*22.4=6.72(l)
cho 5.4 g al vào dung dịch h2so4 loãng có chứa 39 ,2 g
a) chất nào còn dư sau phản ứng ? bao nhiêu gam ?
b) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
nAl=0.2(mol)
nH2SO4=0.4(mol)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Theo pthh,nH2SO4=3/2 nAl
Theo bài ra,nH2SO4=2nAl
-> H2SO4 dư tính theo Al
nH2SO4 phản ứng:0.2*3/2=0.3(mol)
nH2SO4 dư=0.40.3=0.1(mol)
mH2SO4 dư:0.1*98=9.8(g)
Theo pthh,nH2=3/2 nAl->nH2=0.3(mol)
VH2=0.3*22.4=6.72(l)
Người ta điều chế H2 bằng cách cho Al vào dung dịch NaOH
a) Viết PT phản ứng
b) Tính khối lượng Al để điều chế đc 13,44 lít khí H2 ở đktc
c) Nếu cho 4,86 gam Al vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH thì sau phản ứng thu đc bao nhiêu lít khí H2 ở đktc ?
a) PTHH: NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2
b) nH2= 0,6(mol)
-> nAl=0,4(mol) => mAl=0,4.27=10,8(g)
c) nAl=0,18((mol); nNaOH=0,2(mol)
PTHH: 0,18/1 < 0,2/1
=> Al hết, NaOH dư, tính theo nAl.
-> nH2= 3/2. 0,18=0,27(mol)
=>V(H2,đktc)=0,27.22,4= 6,048(l)
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(...........0.4.........................0.6\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{4.86}{27}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(2.................2\)
\(0.2...............0.18\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{2}>\dfrac{0.18}{2}\)
\(\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{H_2}=0.18\cdot\dfrac{3}{2}=0.27\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)
a, PTHH: 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
b, nH2=0,6 mol -mAl=10,8 g
c, nAl=0,16(592) mol
nNaOH=0,2 mol
-NaOH hết, Al dư
-VH2=6,72 l
Khi cho 26 gam Zn tấc dung với dung dịch có chứa 980gam axit sunfuric (H2So4)10% a. Viết phương trình phản ứng? b. Sau phản ứng chất nào còn dư? c. Tính thể tích H2 thu đc ở được?
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{980\cdot10\%}{98}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, Kẽm p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
cho 2,5 gam nhôm vào bình chứa 0,5 mol dung dịch axit sunfuric loãng
a,Viết phương trình phản ứng
b,chất nào còn dư sau phản ứng Tính khối lượng chất dư
c,Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Al}=\dfrac{2,5}{27}=\dfrac{25}{270}=\dfrac{5}{54}\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\\ a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b,Vì:\dfrac{\dfrac{5}{54}}{2}< \dfrac{0,5}{4}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ b,n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{54}=\dfrac{13}{36}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{13}{36}.98=\dfrac{637}{18}\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{54}=\dfrac{5}{36}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{5}{36}.22,4=\dfrac{28}{9}\left(l\right)\)
Tóm tắt:
mAl= 2,5(g)
\(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
---
a) PTHH?
b) Chất dư? m?
c) Thể tích khí sau phản ứng?
Anh ít tóm tắt lắm nên không biết tóm tắt như ri ổn không, vì em cần nên anh tóm tắt ra thử