Đốt cháy hoàn toàn một ankan thủ được 6,72 lít khí co2 và 7,2 gam H2O .viết phương trình đốt cháy và tìm công thức phân tử của ankan
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Công thức phân tử của ankan là
A. C H 4 .
B. C 2 H 6 .
C. C 3 H 8 .
D . C 4 H 10 .
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm CO2 và ankan X thu được 11,2 lít CO2 và 7,2 gam H20. Công thức phân tử X là ?
đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 và m gam nước. Xác định công thức phân tử của X, tính m?
nCO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
gọi công thức chung là CnH2n+2
CnH2n+2 +O2 = nCO2+(n+1)H2O
14n+2/4,4 = n/0,3 ( bấm tìm shift solve)
=> n= 3
=> CTPT X là C3H8
C3H8 + 5O2 = 3CO2 + 4H2O
Mol: 0,06 0,3
m C3H8 = n . M = 0,06 . 44 = 2,64
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
♦ đốt 5,8 gam anđehit X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Tương quan: nCO2 = nH2O
⇒ anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.
Có manđehit = mC + mH + mO
⇒ mO = 1,6 gam
⇒ nanđehit = nO = 0,1 mol
⇒ n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3
⇒ CTPT của anđehit là C3H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
¨ đốt 5,8 gam anđehit X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Tương quan: nCO2 = nH2O ⇒ anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.
Có manđehit = mC + mH + mO ⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nanđehit = nO = 0,1 mol
⇒ n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3 ⇒ CTPT của anđehit là C3H6O. Chọn B
I, Tự luận Cau 28: Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 ankan thu được 13.44 lít khí ở đktc. Xác định công thức phân tử của ankan dđó, viết đồng phân của ankan đó
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với \(\dfrac{3n+1}{2}molO_2\)
Theo đầu bài: Cứ 8,6 gam ankan tác dụng với \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)O_2\)
\(\dfrac{14n+2}{8,6}=\dfrac{3n+1}{3,25.10^{-1}}\Rightarrow n=4\)
CTPT : C4H10
CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có: nX = 0,2 mol; n C O 2 = 0,3 mol; M - X = 22,5
Ta thấy: M - Y = 22,5 => hh khí X phải có CH4: x mol
Gọi CTTQ anken là CnH2n : y mol
CH4 CO2 + 2H2O
x x
CnH2n nCO2 + nH2O
y ny
Ta có hệ:
n = 3 => anken là C3H6
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8.