CT : CnH2n+2
nCO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
nH2O = 7.2/18 = 0.4 (mol)
n / 2n+2 = 0.3 / 0.8
=> n = 3
CT : C3H8
CT : CnH2n+2
nCO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
nH2O = 7.2/18 = 0.4 (mol)
n / 2n+2 = 0.3 / 0.8
=> n = 3
CT : C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm CO2 và ankan X thu được 11,2 lít CO2 và 7,2 gam H20. Công thức phân tử X là ?
đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 và m gam nước. Xác định công thức phân tử của X, tính m?
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
I, Tự luận Cau 28: Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 ankan thu được 13.44 lít khí ở đktc. Xác định công thức phân tử của ankan dđó, viết đồng phân của ankan đó
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8.
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8.
B. CH4 và C3H6.
C. C2H6 và C2H4.
D. CH4 và C2H4.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. tính m.
A. 7,2 gam
B. 17,2 gam
C. 27,2 gam
D. 27,02 gam
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12