Dẫn 6,72 lít H2 (đktc) qua ống thủy tinh nung nóng chứa 8g CuO phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Cu
c) Số phân tử H2O tạo thành
Dẫn 4,48 lít H2 (đktc) vào ống thủy tinh nung nóng chứa 32g CuO phản ứng hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lương Cu
c) Tính m chất dư
d) Tính số phân tử H2O
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,2 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
\(m_{CuOdư}=\left(0,4-0,2\right)\cdot80=16g\)
Dẫn 6,72 lít H2 qua ống thủy tinh nung nóng chứa 16g Fe2O3 phản ứng hoàn toàn :
a) Viết PTHH
b) Tính mFe
c) Tính khối lượng chất dư phản ứng
a) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\) => Pư vừa đủ
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1-------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
c) pư vừa đủ thì sao dư đc :) ?
3H2+Fe2O3-to>2Fe+3H2O
0,3-----0,1---------0,2-----0,3
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
nFe2O3=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1mol
=>td hết , ko có chất dư
m Fe= 0,2.56=11,2g
Dẫn 6,72 lít khí H2 đi qua ống có chứa CuO nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. a, tính khối lượng kim loại đồng và nước thu được. b, tính mCuO đã dùng
PT: CuO + H2 ---> Cu + H2O
a. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nCu = \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> mCu = 0,3 . 64 = 19,2(g)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
b. Theo PT: nCuO = nCu = 0,3(mol)
=> mCuO = 0,3 . 80 = 24(g)
H2+CuO->Cu+H2O
0,3--0,3----0,3----0,3 mol
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=>m Cu=0,3.64=19,2g
=>m H2O=ơ0,3.18=5,4g
=>m CuO=0,3.80=24g
dẫn khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 16 g bột CuO nung đến 400 độ C
a Tính khối lượng H2O tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu
b Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng Nếu đã dùng 3,718 l H2 ở điều kiện chuẩn và phản ứng xảy ra hoàn toàn
c Tính H% theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 g
cop tên ng ta nè
a) CuO+H2−to→Cu+H2OCuO+H2−to→Cu+H2O
0,21>0,151⇒0,21>0,151⇒Sau phản ứng CuO dư
Chất rắn sau phản ứng là Cu, CuO dư
mcr=0,15.64+(0,2−0,15).80=13,6(g)mcr=0,15.64+(0,2−0,15).80=13,6(g)
c) Gọi x là số mol CuO phản ứng
mcr=(0,2−x).80+64x=13,28mcr=(0,2−x).80+64x=13,28
=> x=0,17 (mol)
Hoà tan hoàn toàn 24,66 gam Ba vào nước dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Ba(OH)2
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của V?
c. Dẫn toàn bộ lượng H2 trên qua 15,2 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Tính KL các chất có trong Z
\(n_{Ba}=\dfrac{24,66}{137}=0,18\left(mol\right)\\
pthh:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,18 0,18
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(L\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{15,2}{80}=0,19\left(mol\right)\\
pthh:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:0,18< 0,19\)
=> CuO dư
theo pthh : \(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{Kl}=\left(64.0,18\right)+\left(80.0,1\right)=19,52\left(g\right)\)
Cho 5,6 lít H2 đi qua 7,2 gam CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn theo phương trình phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O. Tính khối lượng Cu tạo thành ?
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{7.2}{80}=0.09\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.09}{1}\rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.09\left(mol\right)\)
\(m=0.09\cdot64=5.76\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{7,2}{80}=0,09\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{to}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,09}{1}\\ \rightarrow H_2dư\\ \rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=0,09\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,09.64=5,76\left(g\right)\)
Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ plssssss
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
c, BTKL, có: mH2 + mCuO = m chất rắn + mH2O
⇒ a = 0,1.2 + 12 - 1,8 = 10,4 (g)
Cho 5,6 lít H2 đi qua 7,2 gam CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn theo phương trình
phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O. Tính khối lượng Cu tạo thành ?
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
nCuO=7,2/80=0,09(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,25/1 > 0,09/1
=> H2 dư, CuO hết => Tính theo nCuO
Ta có: nCu=nCuO=0,09(mol)
=> mCu=0,09.64= 5,76(g)
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{7,2}{80}=0,09\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 0,09 0,09
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,09}{1}\)
⇒ H2 dư , CuO phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,09.1}{1}=0,09\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,09 . 64
= 5,76 (g)
Chúc bạn học tốt
dẫn từ từ V liít hỗn họp X (đktc) gồm CO và H2 qua ống dẫn chứa hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3, Fe3O4 nung nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu là 0,32gam. viết PTHH xảy ra và tính V
m(tăng) = mO = 0,32 (g)
nO = 0,32/16 = 0,02 (mol)
=> nhh khí = 0,02 (mol)
=> Vhh khí = 0,02 . 22,4 = 0,448 (l)