nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
nCuO=7,2/80=0,09(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,25/1 > 0,09/1
=> H2 dư, CuO hết => Tính theo nCuO
Ta có: nCu=nCuO=0,09(mol)
=> mCu=0,09.64= 5,76(g)
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{7,2}{80}=0,09\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 0,09 0,09
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,09}{1}\)
⇒ H2 dư , CuO phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,09.1}{1}=0,09\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,09 . 64
= 5,76 (g)
Chúc bạn học tốt