Khi phân hủy có xúc tác 24,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là :A.48,0 (l) B. 6,72 (l) C. 67,2 (l) D. 33,6 (l)
: Thể tích khí oxi thu được khi phân hủy 36,75 gam kali clorat KClO3 (xúc tác MnO2) là A. 48,0 lít. B. 24,5 lít. C. 67,2 lít. D. 10,08 lít.
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,3---------------------0,45 mol
nKClO3= \(\dfrac{36,75}{122,5}\)=0,3 mol
=>VO2=0,45.22,4=10,08l
=>D
\(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o,xt\right)2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Xíu check in sân bay, chừ làm vài câu đã háy :P
Khi phân hủy 122,5 g KClO3 có xúc tác ở nhiệt độ cao . Thể tích khí oxi (ở đktc) thu được là
A.33,6 l B. 3,36 l C.11,2 l D. 1,12 l
\(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
1-------------------------->1,5
=> VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l)
=> A
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Câu 1. CaO có ba zơ tương ứng là
A. CaCO3 B. CaSO4 C. Ca(OH)2 D. CaCl2
Câu 2. Khi phân hủy xúc tác 12,25 gam KClO3 thể tích oxi thu được ở đktc là
A. 3,36 lít B. 33,6 lít C. 6,72 lít D. 67,2 lít
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thu được khí oxi (đktc) thu được là :
a. viết pthh
b. tính thể tích khí oxi đktc
a) 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
1-------------------------->1,5
=> \(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
nKClO3 = 122,5/122,5 = 1 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 1 ---> 1 ---> 1,5
VO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
- Khi phân hủy có xúc tác 122,5g KClO3 thì thể tích khí oxi thu được là :
a) 48
b ) 24,5
c ) 67,2
d ) 33,6
PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Theo PTHH: 2________2_____3 (mol)
Theo đề bài: 122,5 (g)__74,5(g)__33,6(l)
=> Chọn d.
Khi phân huỷ hoàn toàn có xúc tác 24,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được là bao nhiêu?( Biết rằng thể tích oxi bị hao hụt 10%)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2-----------------------0,3
n KClO3=0,2 mol
=>VO2=0,3.22,4.90%=6,048l
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat( K C l O 3 ) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2 K C l O 3 → K C l + O 2
B. K C l O 3 → K C l + 3 O 2
C. 2 K C l O 3 → K C l + 3 O 2
D. 2 K C l O 3 → 2 K C l + 3 O 2
2 K C l O 3 → 2 K C l + 3 O 2
⇒ Chọn D-
Khi phân huỷ 122,5g KClO3 có xúc tác ở nhiệt độ cao, thể tích khí oxi thu được ở đktc là (K = 39, Cl = 35,5 ; O = 16) A. 33,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 1,12 lít
\(pthh:2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.1=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(lít\right)\)
Chọn A
nKClO3 = 122,5/122,5 = 1 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nO2 = 1 : 2 . 3 = 1,5 (mol)
VO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6(l)