Câu 1: -Viết phương trình hoá học khi đốt các chất sau trong khí oxi : Al, Zn, Cu, Ag, C, N2 biết sản phẩm lần lượt là Al2O3 , ZnO , CuO , Ag2O , CO2 , N2O5.
Câu 2: -Bổ túc các phương trình phản ứng sau : Al + ? ( Al2O3 ? + O2 ( ZnO ? + ? ( CuO Ag + O2 ( ? C + ? ( CO2 N2 + ? ( N2O5
4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
2Cu + O2 -> (t°) 2CuO
C + O2 -> (t°) CO2
2N2 + 5O2 -> (t°) 2N2O5
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn sự oxi hoá các chất sau: a.Mg b. H2 c. Al d. Fe Biết sản phẩm cháy lần lượt có công thức là: MgO, H2O, Al2O3, Fe3O4
2Mg + O2 ---to --> 2MgO
2H2 + O2 ---to ---> 2H2 O
4Al + 3O2 --to --> 2Al2O3
3Fe + 2O2 --to --> Fe3O4
a, $2Mg+O_2\rightarrow 2MgO$ (đk: nhiệt độ)
b, $2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$ (đk: nhiệt độ)
c, $4Al+3O_2\rightarrow 2Al_2O_3$ (đk: nhiệt độ)
d, $3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4$ (đk: nhiệt độ)
a. 2Mg + O2 ---to---> 2MgO.
b. 2H2 + O2 ---to---> 2H2O.
c. 4Al + 3O2 ---to---> 2Al2O3.
d. 3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hidro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các sản phẩm.
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\) ( Cacbon dioxit)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)( Diphotpho pentaoxit)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}H_2O\) ( Nước hay dihidro monooxit)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\) ( Nhôm oxit)
C + O2 --to--> CO2 (Khí cacbonic)
4P + 5O2 --tO--> 2P2O5 (đi photpho pentaoxit)
H + O2 --to--> H2O (Nước)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3 (Nhôm oxit)
IV.12 Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá của các đơn chất : hiđro,
photpho, kem, chì, biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có
công thức hoá học là H,O, P,03, ZnO, PbO.
\(H_2+O_2\rightarrow H_2O\)
\(P+O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
\(Zn+O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\)
\(Pb+O_2\underrightarrow{t^o}PbO\)
Dạng 1: Viết phương trình hóa học
Bài 1: Viết PTPƯ cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên.
Bài 1
H2+ 1/2O2 --> H2O
Mg + 1/2O2 --> MgO
Cu+ 1/2O2-->CuO
S+O2 -->SO2
4Al+ 3O2-->2Al2O3
C+ O2--> CO2
2P+5/2O2--> P2O5
Bài 2
CH4+2O2->CO2+2H2O
2C2H2+5O2->4CO2+2H2O
C2H6O+3O2->2CO2+3H2O
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.
C + O2 CO2. Cacbon đioxit.
4P + 5O2 2P2O5. Điphotpho pentaoxit.
2H2 + O2 2H2O. Nước.
4Al + 3O2 2Al2O3. Nhôm oxit.
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chấy của oxi với các đơn chất : Photpho P, đồng Cu, sắt Fe. Biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt là : P205,CuO, Fe3O4. Gọi tên các sản phẩm .
GIÚP MÌNH GẤP
4P+5O2➞(to)2P2O5
2Cu+O2➞(to)2CuO
3Fe+2O2➞(to)Fe3O4
P2O5:điphotphopentaoxit
CuO:đồng(II)oxit
Fe3O4:oxit sắt từ
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ 2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\) : điphotpho pentaoxit
\(2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO\) : đồng oxit
\(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\) : Oxit sắt từ
Bài 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.
Bài 8: Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Bài 8:
\(V_{O_2}=20.100=2000\left(ml\right)=2\left(l\right)\\ a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{5}{56}.90\%=\dfrac{9}{112}\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4\left(dùng\right)}=\dfrac{9}{112}.2=\dfrac{9}{56}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{9}{56}.158=\dfrac{711}{28}\left(g\right)\\ b,2KClO_3\rightarrow\left(t^o,xt\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{56}.\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{42}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{1}{42}=\dfrac{35}{12}\left(g\right)\)
Bài 1:
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
Tên sản phẩm: Cacbon dioxit/ Khí cacbonic
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
Tên sản phẩm: Nước
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
Tên sản phẩm: Nhôm oxit
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tính chất hoá học của cacbon (là chất oxi hoá hay chất khử)
(1) C + CO 2 → t ° CO
(2) C + Fe 2 O 3 → t ° Fe + CO
(3) C + CaO → t ° CaC 2 + CO
(4) C + PbO → t ° Pb + CO 2
(5) C + CuO → t ° Cu + CO 2
(1) C + CO2 to→ 2CO (2) 3C + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO (3) 3C + CaO to→ CaC2 + CO (4) C + 2PbO to→ 2Pb + CO2 (5) C + 2CuO to→ 2Cu + CO2
Trong các phản ứng trên C là chất khử