1) H2SO4 có ứng dụng nào trong thực tế
2) Trong công nghiệp H2SO4 được sản xuất theo các công đoạn nào?
3) Muối sunfat gồm những loại nào?
4) Thuốc thử thường để nhận biết ion sunfat là hóa chất nào?
Phân loại oxit và cách điều chế SO2 Viết phương trình sản xuất H2SO4 và nhận biết H2SO4 và muối sunfat Phương trình hóa học sản xuất NaOH phang PH Thế nào là phản ứng hóa học trong phương trình ( giúp mình với nha😯😯)
Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn: amoni sunfat, amoni clorua, natri sunfat, natri hiđroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4 chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch KOH
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch Ba(OH)2
Đáp án D
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4
Na2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2 NaOH
- Nếu xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→ BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
- Còn lại không hiện tượng là NaOH
Để phân biệt 2 dung dịch axit sunfuric H2SO4 và muối natri sunfat Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. KOH
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2
D. Fe
Dùng thuốc thử Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
=> Có tạo khí
=> CHỌN D
Để phân biệt 2 dung dịch axit sunfuric H2SO4 và muối natri sunfat Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. KOH
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2
D. Fe
A,KOH vì sẽ nhận được H2SO4
2KOH+H2SO4→K2SO4+2H2O
Cho các ứng dụng:
(1) Dùng làm dung môi
(2) Dùng để tráng gương
(3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm
(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm
Những ứng dụng nào là của este
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
Chọn đáp án C
Các este có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ → làm dung môi → 1 đúng
Các este thường có mùi thơm được dùng trong công nghiệp thực phẩm → 4 đúng
Một số este ví dụ như asprin ( este của axit salixylic )được dùng làm thuốc chữa bệnh đau đầu → 3 đúng
Trong công nghiệp chất được dùng để tráng gương là glucozo
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Glucozơ được ứng dụng làm thuốc tăng lực.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 5.
Thuốc thử dùng để nhận biết axit HCl và muối clorua ,axit H2SO4 và muối sunfat, phân bón hóa học.
Tham khảo
Dung dịch khí hidro clorua trong nước được gọi là axit clohidric. Dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ ≈ 37% là dd bão hòa hidro clorua.
Ở điều kiện thông thường, axit clohidric là một chất lỏng không màu, trong suốt, nặng hơn nước và có thể bốc khói nếu dd đậm đặc.
Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau:
a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.
Bài 1: Cho các dung dịch : đồng (II) sunfat, sắt (II) sunfat, Magie sunfat, bạc nitrat và các kim loại: Cu,Fe,Mg,Ag .Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối ) phản ứng được với nhau?viết PTHH
Bài 2: Bạc có lẫn sắt và kẽm.Làm thế nào để thu được bạc tinh khiết?
Bài 3: Dung dịch kẽm suntat có lẫn tạp chất là đồng (II)sunfat. Dùng kim loại nào để làm sạch muối kẽm sunfat?giải thích và viết PTHH
Bài 2. Để thu được bạc tinh khiết ta cho hỗn hợp trên vào dung dịch AgNO3 , chất rắn sau phản ứng là bạc tinh khiết
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Bài 3. Dùng kim loại kẽm để làm sạch muối kẽm sunfat do kẽm tác dụng được với CuSO4, tạo thành dung dịch ZnSO4 và kim loại đồng
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H 2 S O 4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
A. Dùng quì tím
B. Dùng dung dịch BaC l 2
C. Dùng quì tím và dung dịch BaC l 2
D. Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein
Chọn C
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H 2 S O 4
- Cho dung dịch BaC l 2 vào 2 lọ ở dãy (II)
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H 2 S O 4 , còn lại không có hiện tượng là HCl