Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11g \(CO_2\) và 6,75g \(H_2O\). Biết tỉ khối của A với \(H_2\) = 27. Xác định công thức phân tử
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11g CO2 và 6,75g nước.
a, A là chất hưu cơ hay vô cơ
b, Xác định A và viết công thức cấu tạo A biết PTK A=30
mol \(CO_2=\frac{11}{44}=0,25\) mol
mol \(H_2O=\frac{6,75}{18}=0,357\) mol
câu a hỏi hay vậy :v
GS A chứa cả Oxi
MA=30=>A chỉ có thể chứa 1 ngtử Oxi
GS A có CT \(C_xH_yO\) =>12x+y+16=30=>12x+y=14=>loại
=>A là Hiđrocacbon
Gọi CTTQ của A là \(C_xH_y\)
=>x:y=0,25:0,75=1:3
=>CTĐGN của A là \(\left(CH_3\right)_n\) M=15n
mà MA=30=>n=2=>A là \(C_2H_6\)
a) A là hợp chất hữu cơ.
b) goi CTDGN la CxHy: ta có x:y=nCO2:2.nH2O=0,25:0,75=> công thức đơn giản nhất CH3.lại có MA=30=> 12n+3n=30=>n=2=>CTPT của A:C2H6
CH3-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g hợp chất hữu cơ X thu đc 8,8 g khí \(CO_2\) và 7,2 g \(H_2O\) a, Hợp chất X tạo bởi những nguyên tố hh nào?
b, Xác định công thức phân tử của X. Biết công thức đơn giản của X cũng là công thức phân tử
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{7.2}{18}=0.8\left(mol\right)\)
\(m_O=3.2-0.2\cdot12-0.8=0\)
X chứa : C và H
\(CT:C_xH_y\)
\(x:y=0.2:0.8=1:4\)
\(CTPT:CH_4\)
\(m_{O_2} = 8,8 + 7,2 -3,2 = 12,8(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{12,8}{32} = 0,4(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ X)} = 0,2.2 + 0,4 - 0,4.2 = 0\)
Vậy X gồm hai nguyên tố : Cacbon và Hidro
\(n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4.2 = 0,8(mol)\\ n_C : n_H = 0,2 : 0,8 = 1 : 4\)
X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn 5,8g một hợp chất hữu cơ X bằng khí \(O_2\), thu được 6,72 lít khí \(CO_2\) (ở đktc), và 5,4g \(H_2O\). Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X?
Giúp mk vs ạ mình đang cần gấp thanks trước
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_C=0,3(mol);n_H=0,6(mol)\)
\(\Rightarrow m_C=0,3.12=3,6(g);m_H=0,6.1=0,6(g)\\ \Rightarrow m_X>m_C+m_H\)
Do đó X bao gồm \(O\)
\(\Rightarrow m_O=5,8-3,6-0,6=1,6(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1(mol)\)
Gọi CT của X là \(C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,3:0,6:0,1=3:6:1\\ \Rightarrow CTPT_X:C_3H_6O\)
\(\%_C=\dfrac{36}{58}.100\%=62,07\%\\ \%_H=\dfrac{6}{58}.100\%=10,34\%\\ \%_O=100\%-62,07\%-10,34\%=27,59\%\)
Làm tiếp của Nguyễn Hoàng Minh
Gọi CTHH của X là: \(C_xH_yO_z\)
Ta có: \(m_{C_X}=m_{C_{CO_2}}=0,3.12=3,6\left(g\right)\)
\(m_{H_X}=m_{H_{H_2O}}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
\(m_{O_X}=m_{O_{CO_2}}+m_{O_{H_2O}}-m_{O_2}=9,6+4,8-12,8=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_O=\dfrac{1,6}{5,8}.100\%=27,6\%\)
\(\%_H=\dfrac{0,6}{5,8}.100\%=10,3\%\)
\(\%_C=100\%-27,6\%-10,3\%=62,1\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với hidro bằng 23.
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O.
Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.
mC = 44/44 x 12 = 12 (gam)
mH = 27/18 x 2 = 3 (gam)
Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam) Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz
Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46
Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon
Tương tự ta có y = 6, z = 1
Vậy công thức của A là C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ \(X\) có dạng tổng quát là \(C_nH_{2n}O_2\), thu được \(V\) lít khí \(CO_2\) (đktc) và 3,6 gam \(H_2O\).
1. Xác định công thức phân tử của \(X\).
2. Hấp thụ hoàn toàn \(V\) lít khí \(CO_2\) thu được ở trên vào 150ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 1M, thu được \(m\) gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của \(m\).
3. Cho 4,4 gam \(X\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(NaOH\), thu được 4,1 gam muối. Xác định công thức cấu tạo của \(X\).
1)
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18}= 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$C_nH_{2n}O_2 \to nCO_2 + nH_2O$
$\Rightarrow n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_C = 0,2(mol) ; n_H = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,4 - 0,2.12-0,4.1}{16} = 0,1(mol)$
$n_X = \dfrac{1}{2}n_O = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_X = 12n + 2n + 32 = \dfrac{4,4}{0,06} = 88$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT của X là $C_4H_8O_2$
2)
$n_{Ba(OH)_2} = 0,15(mol) < n_{CO_2} = 0,2(mol)$
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05 0,05 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3} = 0,15 - 0,05 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m = 0,1.197 = 19,7(gam)$
3)
CTTQ của muối : $RCOONa$
$n_{muối} = n_X = 0,05(mol) \Rightarrow M_{muối} = R + 67 = \dfrac{4,1}{0,05} = 82$
$\Rightarrow R = 15(-CH_3)$
Vậy CTCT của X là $CH_3COOC_2H_5$
Đốt cháy hoàn toàn 1,16g hợp chất hợp chất hữu cơ A thu được 3,52g CO 2 và 1,8g H 2 O. Biết tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 29: Trong phân tử A gồm có những nguyên tố nào; Xác định công thức phân tử của A; Viết các công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hợp chất hữu cơ.
Giúp mình với mình đang cần gấp !
Làm ơn !!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H,O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết PTK của A là 30?
cho mk xin gấp đáp án với ạ
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\\ n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{6,75}{18}=0,75\left(mol\right)\\ Đặt:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=0,25:0,75=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_n\\ Mà:M_{hc}=30\\ \Leftrightarrow15n=30\\ \Leftrightarrow n=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 5.4g một hợp chất hữu cơ A thu được 8.4 lít co2 và 8.1g nước a. Tính khối lượng gam và phần trăm khối lượng nguyên tố có trong Á b. Xác định công thức đơn giản nhất của A c. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 2.25 d. Viết các công thức cấu tạo của A
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,375 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol)
mC = 0,375.12 = 4,5 (g)
mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
=> mO = 5,4 - 4,5 - 0,9 = 0 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{4,5}{5,4}.100\%=83,33\%\\\%H=\dfrac{0,9}{5,4}.100\%=16,67\%\end{matrix}\right.\)
b)
nC : nH = 0,375 : 0,9 = 5 : 12
=> CTDGN: C5H12
c)
CTPT: (C5H12)n
Mà M = 2,25.32 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12