Viết số thích hợp vào chỗ chấm
72/84 = .../42 = 6/... = .../14
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a]42/54=14/....=..../9
\(\dfrac{42}{54}=\dfrac{14}{x}=\dfrac{y}{9}\\ =>\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{54.14}{42}=18\\y=\dfrac{42.9}{54}=7\end{matrix}\right.\\ =>\dfrac{42}{54}=\dfrac{14}{18}=\dfrac{7}{9}\)
`42/54=(42:3)/(54:3)=14/18=(14:2)/(18:2)=7/9`
\(\dfrac{42}{54}=\dfrac{14}{x}=\dfrac{y}{9}\)
\(x=\dfrac{14\times54}{42}=18\)
\(y=\dfrac{14\times9}{18}=7\)
Ta được dãy:
\(\dfrac{42}{54}=\dfrac{14}{18}=\dfrac{7}{9}\)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a, 14 = ................
b, 42 = ................
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 7 ; 14 ; ... ; 28 ; ... ; ... ; ... ; ... ; ... ; ...
b) 70 ; 63 ; ... ; ... ; 42 ; ... ; ... ; ... ; ... ; ...
a) 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 ; 49 ; 56 ; 63 ; 70
b) 70 ; 63 ; 56 ; 49 ; 42 ; 35 ; 28 ; 21 ; 14 ; 7.
Giải thích :
a) Số đứng sau hơn số đứng trước 7 đơn vị
b) Số đứng sau kém số đứng trước 7 đơn vị.
Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm: 84 + 0 = ...+ 84
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 25 + 41 = 41 + …… b) a + b = …… + a
96 + 72 = …… + 96 a + 0 = 0 + …… = ……
68 + 14 = 14 + …… 0 + b = …… + 0 = ……
a) 25 + 41 = 41 + 25 b) a + b = b + a
96 + 72 = 72 + 96 a + 0 = 0 + a = a
68 + 14 = 14 + 68 0 + b = b + 0 = b
Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 14 tấn 6 kg = .............kg là:
A. 1 406
B. 14 006
C. 14 600
D. 1460
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a , 5 7 < . . . 14 < 6 7 b , 5 3 > . . . 6 > 4 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
72 ha = ....km2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
72 ha = ....km2