Đặt một câu trong đó có “tính từ” thể hiện mức độ khác nhau về tính chất, đặc điểm.
Hãy tìm những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của các tính chất, đặc điểm :
Tính chất, đặc điểm | Cách 1(Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2(Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3(Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | |||
Cao | |||
Vui |
Tính chất, đặc điểm | Cách 1(Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2(Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3(Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót | rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ | đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu |
Cao | cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót | rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao | cao nhất, cao như núi, cao hơn |
Vui | vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng | rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui | vui như tết, vui nhất, vui hơn hết |
Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của tính chất, đặc điểm :
Tính chất, đặc điểm | Cách 1 (Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2 (Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3 (Tạo ra phép so sánh |
Đỏ |
|
|
|
Cao |
|
|
|
Vui |
|
|
|
Cách 1:Đỏ chót / Cách 2: rất đỏ.
Cách 1:Cao chót vót / Cách 2:cao quá.
Cách 1:vui vẻ / Cách 2:quá vui.
Đây nha bạn.
Cách 1:Đỏ chót / Cách 2: rất đỏ.
Cách 1:Cao chót vót / Cách 2:cao quá.
Cách 1:vui vẻ / Cách 2:quá vui.
Đây nha bạn.
Em hiểu từ "phong cách" trong "phong cách Hồ Chí Minh" có nghĩa là gì?
Đặc điểm có tính chất hệ thống về tư tưởng và nghệ thuật, biểu hiện trong sáng tác của một nghệ sĩ hay trong các sáng tác nói chung thuộc cùng một thể loại.
Lối sống, cung cách sinh hoạt, làm việc, hoạt động, ứng xử tạo nên cái riêng của một người nào đó.
Là cá tính, tính cách và sở thích của một người nào đó.
Dạng ngôn ngữ sử dụng theo yêu cầu chức năng điển hình nào đó, khác với những dạng khác về đặc điểm từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp.
'' phong cách '' nghĩa là muốn nói tới phong cách làm việc, phong cách sống của người rất hiện đại nhưng lai vô cùng giản dị không giống với những vị vua chúa ngày xưa, xây dinh thự mặc áo hoàng bào ăn những món ăn sơn hào hải vị. mà Bác lại lấy căn nhà sàn gỗ chỉ vẻn vẹn vài phòng xây cạnh cái ao cá của mình là cung điện, bữa ăn hàng ngày của Bác hết sức đơn sơ : rau muống cà muối ... Bác thường mặc bộ quần áo bà ba nâu đi dép lốp ... đó chính là phong cách của chủ tịch Hồ Chí Minh .
từ '' phong cách '' được hiểu theo ý nghĩa là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại . Cho chúng ta thấy được việc học tập theo phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa lâu dài và là việc làm thiết thực của các thế hệ người việt nam chúng ta
theo em '' phong cách '' nghĩa là muốn nói tới phong cách làm việc, phong cách sống của người rất hiện đại nhưng lai vô cùng giản dị không giống với những vị vua chúa ngày xưa, xây dinh thự mặc áo hoàng bào ăn những món ăn sơn hào hải vị. mà Bác lại lấy căn nhà sàn gỗ chỉ vẻn vẹn vài phòng xây cạnh cái ao cá của mình là cung điện, bữa ăn hàng ngày của Bác hết sức đơn sơ : rau muống cà muối ... Bác thường mặc bộ quần áo bà ba nâu đi dép lốp ... đó chính là phong cách của chủ tịch Hồ Chí Minh .
từ '' phong cách '' được hiểu theo ý nghĩa là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại . Cho chúng ta thấy được việc học tập theo phong cách Hồ Chí Minh có ý nghĩa lâu dài và là việc làm thiết thực của các thế hệ người việt nam chúng ta.
HOK TỐT
Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?
Câu | Mức độ | Cách thể hiện |
a) Tờ giấy này trắng. | Trung bình | từ đơn trắng |
b) Tờ giấy này trăng trắng. | ........... | ........... |
c) Tờ giấy này trắng tinh. | ........... | ........... |
Câu | Mức độ | Cách thể hiện |
a) Tờ giấy này trắng. | Trung bình | từ đơn trắng |
b) Tờ giấy này trăng trắng. | thấp | từ láy trăng trắng |
c) Tờ giấy này trắng tinh. | cao | từ ghép trắng tinh |
a, Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng về kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thế hiện như thế nào? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào?
b, Phân tích những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú?
Tế bào trong cơ thể có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau: hình cầu (tế bào trứng), hình đĩa (hồng cầu), hình sao nhiều cạnh (tế bào xương, tế bào thần kinh), hình trụ (tế bào lót xoang mũi), hình sợi (tế bào cơ)
+Tb có hình dạng và k.thước khác nhau để phù hợp với chức nămg của chúng
+t/c sống của tb:
TĐC : lấy nước,O2, muối khoáng chất hữu cơ
lớn lên:giúp tb phân chia
phân chia:giúp tb lớn lên và sinh sản
cảm ứng:giúp cơ thể phản ứng lại các kích thích từ môi trường
- Tính từ là những từ chỉ .........
- Tính từ có thể kết hợp với các từ ...................... để tạo thành cụm tính từ . Khả năng kết hợp với các từ .................... của tính từ rất hạn chế.
- Tính từ có thể làm .................. trong câu . Tuy vậy , khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ .
- Có hai loại tính từ đáng chú ý là :
+ Tính từ chỉ đặc điểm .................. ( có thể kết hợp với từ chỉ mức độ )
= Tính từ chỉ đặc điểm ................... ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ )
GIÚP MIH NHA CÁC BẠN!!!!!!!!! MAI MIH HỌC RÙI !!!!!!!!!
AI NHANH MIH TIK 3 CÁI NHA !!!!!!!
Khi nói về thường biến và mức phản ứng, cho các phát biểu sau?
(1) Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định với một nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.
(2) Thường biến và mức phản ứng đều không được di truyền.
(3) Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau.
(4) Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Các phát biểu đúng là (1) (3)
2 sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định, có khả năng di truyền được
4 sai, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
Một ngân hàng đề thi có 50 câu hỏi khác nhau, trong đó có 40% câu hỏi ở mức độ nhận biết, 20% câu hỏi ở mức độ thông hiểu, 30% câu hỏi ở mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức độ vận dụng cao. Xây dựng 1 đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu hỏi khác nhau từ ngân hàng đề thi đó bằng cách xếp ngẫu nhiên các câu hỏi. Tính xác suất để xây dựng được 1 đề thi mà các câu hỏi được xếp theo mức độ khó tăng dần: nhận biết-thông hiểu-vận dụng-vận dụng cao. (chọn giá trị gần đúng nhất)
A. 4 , 56 . 10 - 26
B. 5 , 56 . 10 - 29
C. 5 , 56 . 10 - 26
D. 4 , 56 . 10 - 29
Đáp án A
Số cách sắp xếp 50 câu cho một đề thi là 50!
Số cách chọn 20 câu nhận biết để xếp chúng vào đầu tiên là: 20!
Số cách chọn 10 câu thông hiểu để xếp chúng vào vị trí thứ hai là 10!
Số cách chọn 15 câu vận dụng để xếp chúng vào vị trí thứ ba là 15!
Số cách chọn 5 câu vận dụng cao xếp chúng vào vị trí cuối cùng là 5!
Xác suất cần tìm được tính bằng: P = 20 ! 10 ! 15 ! 5 ! 50 ! = 4 , 56 . 10 - 26
Chọn phương án A
Một ngân hàng đề thi có 50 câu hỏi khác nhau, trong đó có 40% câu hỏi ở mức độ nhận biết, 20% câu hỏi ở mức độ thông hiểu, 30% câu hỏi ở mức độ vận dụng và 10% câu hỏi ở mức độ vận dụng cao. Xây dựng 1 đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu hỏi khác nhau từ ngân hàng đề thi đó bằng cách xếp ngẫu nhiên các câu hỏi. Tính xác suất để xây dựng được 1 đề thi mà các câu hỏi được xếp theo mức độ khó tăng dần: nhận biết-thông hiểu-vận dụng-vận dụng cao. (chọn giá trị gần đúng nhất)
A. 4,56.10-26
B. 5,46.10-29
C. 5,46.10-26
D. 4,56.10-29
Đáp án A
Số cách sắp xếp 50 câu cho một đề thi là 50!
Số cách chọn 20 câu nhận biết để xếp chúng vào đầu tiên là: 20!
Số cách chọn 10 câu thông hiểu để xếp chúng vào vị trí thứ hai là 10!
Số cách chọn 15 câu vận dụng để xếp chúng vào vị trí thứ ba là 15!
Số cách chọn 5 câu vận dụng cao xếp chúng vào vị trí cuối cùng là 5!
=> Xác suất cần tìm được tính bằng: P = 20 ! . 10 ! . 15 ! . 5 ! 50 ! = 4,56.10-26
=> Chọn phương án A.