Một vật có động lượng 10 kgm/s, động năng 25j . Tính vận tốc và khối lượng của vật
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng đều có vận tốc v = 4m/s.
Động lượng của vật là:
A. 16 kgm/s B. 8 kgm/s C. 4kgm/s D. 32 kgm/s
cái này là lý mà, đăng đúng môn bn ơi :)
Câu 9. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ôtô là
A. 10.104kgm/s B. 7,2.104kgm/s C. 72kgm/s D. 2.104kgm/s
Câu 10. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và giảm vận tốc của nó xuống còn một nửa thì động lượng của vật sẽ
A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 11. Động lượng của một vật tăng khi:
A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 9: B
Câu 10: B
Câu 11: A
1.Một vật có trọng lượng 10 N, động năng 25j . Tính vận tốc của vật
2.Hợp lực F=10N nằm ngang không đổi tác dụng lên vật m=2kg đang đứng yên làm vật dịch chuyển theo phương ngang đoạn đường 5m. Tính động năng của vật ở cuối đoạn đường
Ơ sorry ngèn năm nhé, thíu câu 2.
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{10}{2}=5\)m/s2
Có \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}mv^2-\dfrac{1}{2}mv^2_0=\dfrac{1}{2}m\cdot2aS\)
Lại có \(v_0=0\)m/s
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot v^2-\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot0=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot2\cdot5\cdot5\)
\(\Rightarrow v=5\sqrt{2}\)m/s
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot\left(5\sqrt{2}\right)^2=50J\)
\(P=10m=10N\Rightarrow m=1kg\)
Mà \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot25}{1}}=5\sqrt{2}\)m/s
Vật đang chuyển động có động năng 10J động lượng 20khm/s. Tính vận tốc và khối lượng vật
Ta có công thức tính động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Mà ta có: \(p=m.v\)
Từ hai công thức trên:
\(\Rightarrow W_đ=\dfrac{1}{2}.p.v\)
Vận tốc của vật
\(W_đ=\dfrac{1}{2}.p.v\Rightarrow v=\dfrac{2W_đ}{p}=\dfrac{2.20}{20}=2m/s\)
Khối lượng của vật:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\Rightarrow m=\dfrac{2W_đ}{v^2}=\dfrac{2.10}{2^2}=5kg\)
Vật khối lượng 200 g chuyển động với vận tốc 400 cm/s thì động lượng (kgm/s) của vật là:
A. 0.8 B. 8 C. 80 D. 20
\(m=200g=0,2kg\)
\(v=400\)cm/s=4m/s
Động lượng:
\(p=m\cdot v=0,2\cdot4=0,8kg.m\)/s
Chọn A
Một vật có động lượng là 100 kgm/s, vận tốc của nó là 54km/h. Tính khối lượng
Tóm tắt:
\(p=100kg.m/s\)
\(v=54km/h=15m/s\)
______________________________
\(m=?kg\)
Giải:
Khối lượng vật:
\(p=m.v\Rightarrow m=\frac{p}{v}=\frac{100}{15}=\frac{20}{3}=6,67\left(kg\right)\)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt
Từ độ cao 10 m , một vật có khối lượng 0,5kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g= 10m/s^2
a) Tính động năng,thế năng, cơ năng tại vị trí ném vật.
b) Tính độ cao lớn nhất mà vật có thể lên được.
c) Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 3Wt.
a)Động năng vật:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot10^2=25J\)
Thế năng vật:
\(W_t=mgz=0,5\cdot10\cdot10=50J\)
b)Cơ năng vật:
\(W=W_đ+W_t=25+50=75J\)
Cơ năng tại độ cao cực đại: \(W_1=mgh_{max}\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W'\)
\(\Rightarrow75=mgh_{max}\Rightarrow h_{max}=\dfrac{75}{0,5\cdot10}=15m\)
c)Cơ năng tại nơi \(W_đ=3W_t\):
\(W_2=W_đ+W_t=W_đ+\dfrac{1}{3}W_đ=\dfrac{4}{3}\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_2\)
\(\Rightarrow75=\dfrac{4}{3}\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2\Rightarrow v'=15\)m/s