tri kỉ là từ thuần việt hay hán việt?
giải thích từ hán việt tri kỉ ? và tìm một số từ thuần việt đồng nghĩa với nó theo em có thể thay đc từ thần việt đó cho từ tri kỉ được không? vì sao
Tham khảo:
- Tri kỷ: (xét trong câu thơ) thân thiết, hiểu bạn như hiểu mình. Từ thuần Việt đồng nghĩa với từ tri kỷ là “bạn thân”- Không thể thay từ “bạn thân” cho từ “tri kỷ” vì nếu thay sẽ làm mất đi sự trang trọng, thiêng liêng...
Giải thích từ Hán Việt “tri kỷ” và tìm một từ thuần Việt đồng nghĩa với nó. Theo em, có thể thay từ thuần Việt đó cho từ “tri kỷ” được không? Vì sao?
THAM KHẢO:
Tri kỷ: thấu hiểu mình, hiểu bạn như hiểu bản thân mình.. Từ thuần Việt đồng nghĩa với từ tri kỷ là “bạn thân” .
Không thể thay từ “bạn thân” cho từ “tri kỷ” vì nếu thay sẽ làm mất đi sự trang trọng, thiêng liêng...
Từ huấn luyện là từ hán Việt hay thuần Việt?
xinh đẹp là từ gì thuần việt hay hán việt
ân hận là từ thuần việt hay Hán Việt
nhanh giúp mình nha
TL
HT LÀ HỌC TỐT
HT
ân hận là từ thuần việt hay Hán Việt
TL
Là từ thuần việt
HT
HT là gì vật bạn
tìm các từ thuần việt HÁN VIỆT .
Thiên thư , động địa , giang sơn , phụ huynh , huynh đệ , tỉ muội ,....
Tham khảo :
Thuần việt Hán Việt
Cha mẹ : Phụ mẫu
Anh em : Huynh đệ
Nhà thơ : Thi sĩ
Đất nước : Giang sơn
Sông núi : Sơn hà
Loài người : Nhân loại
Năm học : Niên khóa
To lớn : Vĩ đại
Thảo dược : Cây thuốc
Đại : Lớn
Tiểu : Nhỏ
Minh : Sáng
Tìm từ thuần Việt cùng nghĩa với các từ Hán Việt sau: Thanh Thảo, Thu Thủy, Vân Phi, Thăng Long
Phân loại các từ ghép Hán Việt trên?
Thanh Thảo: Cỏ xanh
Thu Thủy: Nước mùa thu
Vân Phi: mây bay
Thăng Long: Rồng bay lên
Phân loại từ ghép như nào đây em?
. Tìm 10 từ Hán Việt có thể thay thế hoặc cần phải được thay thế bằng từ thuần Việt đồng nghĩa tương ứng (Ví dụ: không phận – vùng trời, phi trường- sân bay; phi cơ – máy bay...), 10 từ Hán Việt không thể thay thế được bằng các từ thuần Việt tương ứng ( ví dụ: độc lập, hạnh phúc, trực nhật, thực phẩm...) và 10 từ có thể thay thế được trong trường hợp này nhưng lại không thay thế được trong những trường hợp khác, trong văn cảnh khác (ví dụ: nữ - gái; giang sơn – non sông; cố hương – làng cũ; nhi đồng – trẻ em...).
Vì sao có những hiện tượng trên?
Hãy tìm 10 từ hán việt đồng nghĩa tương đương với 10 từ thuần việt