: Cho 2,06 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc).
a) Tính tổng khối lượng bazơ sinh ra.
b) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là:
A. 2,1 g
B. 2,15 g
C. 2,51g
D. 2,6 g
Câu 3 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 9,916 lít khí H2 (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a, Ta có: 65nZn + 27nAl = 11,9 (1)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
b, Theo PT: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
⇒ m muối = 0,1.136 + 0,2.133,5 = 40,3 (g)
c, Theo PT: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,8.36,5}{10\%}=292\left(g\right)\)
tính theo pthh: cho 11,25g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na,Zn tác dụng với nước dư,thu được 1,68 lít khí hiđro(đktc) a) tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A?/b) dùng toàn bộ lượng khí H2 thu được trên tác dụng với CuO nung nóng .biết hiệu suất phản ứng là 80%,tính khối lượng kim loại Cu thu được
Thả 7,9 gam hỗn hợp Na và Fe vfo nước dư thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra . tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Fe + H2O → Không tác dụng
Số mol của khí hiđrô là:1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Số mol của Na là: 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng của Na là: 0,1 . 23 = 2,3 (gam)
% Na trong hỗn hợp là: (2,3 : 7,9).100% = 29,114%
% Fe trong hỗn hợp là: 100% - 29,114% = 70,886%
Cho 8,25 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCL,thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a. PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (2)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,25\) (*)
Theo đề, ta lại có: 56x + 24y = 8,25 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\56x+24y=8,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,07\\y\approx0,18\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Fe}=0,07.56=3,92\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{3,92}{8,25}.100\%=47,52\%\)
\(\%_{m_{Mg}}=100\%-47,52\%=52,48\%\)
Cho11,25g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na, Zn tác dụng với nước dư, thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc). a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A? b. Dùng toàn bộ lượng khí H2 thu được trên tác dụng với CuO nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, tính khối lượng kim loại Cu thu được?
Câu 7: Cho 15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại sắt và đồng tác dụng với 100 ml dd HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính CM của dung dịch axit đã phản ứng.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{8,4}{15}.100\%=56\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56\%=44\%\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Cho hỗn hợp A có khối lượng là 32,8 gồm ( Al, Fe, Cu) tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đem hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl thì sinh ra 10,08 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2Al + 2H2O + 2NaOH→ 3H2 + 2NaAlO2
0,2mol 0,3mol
mAl=0,2.27=5,4g
2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2
0,2mol 0,3mol
Fe + 2HCl→ FeCl2+ H2
0,15mol 0,45-0,3 mol
mFe=0,15.56=8,4g
mCu=32,8-(6,4+8,4)=18g
%mFe=\(\frac{8,4}{32,8}.100=25,6\%\)
%mCu=\(\frac{18}{32,8}.100=54,8\%\)
%mAl=19,6%
Cho 26,7 g hỗn hợp gồm Phenol và Metanol tác dụng kim loại Na thấy thoát ra 3,92 lít khí H2 (đkc).Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
\(Đặt:n_{C_6H_5OH}=a\left(mol\right);n_{CH_3OH}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ C_6H_5OH+Na\rightarrow C_6H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3OH+Na\rightarrow CH_3ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}94a+32b=26,7\\22,4.0,5a+22,4.0,5b=3,92\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{CH_3OH}=0,1.32=3,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_5OH}=94.0,25=23,5\left(g\right)\)