Tìm số nguyên a để phương trình: \(x^2+2ax-4a+13=0\) có nghiệm nguyên. tìm nghiệm nguyên đó
cho phương trình \(x^2+2ax-4a+13=0\) có nghiệm nguyên
hãy tìm các nghiệm nguyên của phương trình đó
\(x^2+2ax-4a+13=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2ax+a^2\right)-\left(a^2+4a+4\right)=17\)
\(\Leftrightarrow\left(x+a\right)^2-\left(a+2\right)^2=17\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2a+2\right)\left(x-2\right)=17\)
\(\Rightarrow\left(x+2a+2,x-2\right)=\left(1,17;17,1;-1,-17;-17,-1\right)\)
Giải tiếp sẽ ra.
Do phương trình là PT bậc 2 nên PT có 2 nghiệm nguyên thỏa :
\(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=S=2a\\x_1.x_2=P=-4a+13\end{cases}}\)
giải hệ thôi nha bạn
giải nhưng nó vẫn kh ra 1 số nguyên cụ thể thì phải làm sao
cho phương trình:
mx - 3 = 2x =2m
1) tìm m để phương trình vô nghiệm, phương trình có nghiệm
2) khi phương trình có nghiệm duy nhất :
a) tìm m nguyên để phương trình có nghiệm nguyên
b) tìm m để phương trình có nghiệm x>0
c) tìm m để phương trình có nghiệm x<0
Cho hệ phương trình a + 1 x − y = a + 1 ( 1 ) x + a − 1 y = 2 ( 2 ) (a là tham số). Với a ≠ 0 , hệ có nghiệm duy nhất (x; y). Tìm các số nguyên a để hệ phương trình có nghiệm nguyên.
A. a = 1
B. a = −1
C. a ≠ ± 1
D. a = ± 1
Từ PT (1) ta có: y = (a + 1)x – (a + 1) (*) thế vào PT (2) ta được:
x + ( a – 1 ) [ ( a + 1 ) x – ( a + 1 ) ] = 2 x + ( a 2 – 1 ) x – ( a 2 – 1 ) = 2
⇔ a 2 x = a 2 + 1 ( 3 )
Với a ≠ 0, phương trình (3) có nghiệm duy nhất x = a 2 + 1 a 2 . Thay vào (*) ta có:
y = ( a + 1 ) a 2 + 1 a 2 − ( a + 1 ) = a + 1 a 2 + 1 − a 2 a 2 + 1 a 2 = a 3 + a + a 2 + 1 − a 3 − a 2 a 2 = a + 1 a 2
Suy ra hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( x ; y ) = a 2 + 1 a 2 ; a + 1 a 2
Hệ phương trình có nghiệm nguyên: x ∈ ℤ y ∈ ℤ ⇔ a 2 + 1 a 2 ∈ ℤ a + 1 a 2 ∈ ℤ ( a ∈ ℤ )
Điều kiện cần: x = a 2 + 1 a 2 = 1 + 1 a 2 ∈ ℤ ⇔ 1 a 2 ∈ ℤ mà a 2 > 0 ⇒ a 2 = 1
⇔ a = ± 1 ( T M a ≠ 0 )
Điều kiện đủ:
a = −1 ⇒ y = 0 (nhận)
a = 1 ⇒ y = 2 (nhận)
Vậy a = ± 1 hệ phương trình đã cho có nghiệm nguyên.
Đáp án: D
Tìm tất cả các số nguyên a để phương trình x2 - (3+2a)x + 40 - a = 0 có nghiệm nguyên
Cho phương trình mx-2x+3=0
a)Giải phương trình với m=-4
b)Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm x=2
c)Tìm giá trị của m để pt có nghiệm duy nhất
d)Tìm giá trị nguyên của m để pt có nghiệm nguyên
a, mx - 2x + 3 = 0
m = -4
<=> -4x - 2x + 3 = 0
<=> -6x = -3
<=> x = 1/2
b, mx - 2x + 3 = 0
x = 2
<=> 2m - 2.2 + 3 =0
<=> 2m - 1 = 0
<=> m = 1/2
Tìm số nguyên tố p để phương trình sau có hai nghiệm nguyên: x2 - px - 228p = 0
Ta có \(\Delta=p^2+912p=p\left(p+912\right)\)
Để phương trình có 2 nghiệm nguyên thì delta là số chính phương
vì p là số nguyên tố nên để \(\Delta=p^2+912p=p\left(p+912\right)\) là số cp thì p+912 chia hết p do đó 912 chia hết p
vì \(912=2^4.3.19\) nên p thuộc 2,3,19
thư các trường hợp p=2 del ta không là số cp loại
p=3 loại
p=19 phương trình có 2 nghiệm nguyên là 76,-57
vậy p=19 thỏa mãn(TTT số 116)
a) 9x2 - 36
=(3x)2-62
=(3x-6)(3x+6)
=4(x-3)(x+3)
b) 2x3y-4x2y2+2xy3
=2xy(x2-2xy+y2)
=2xy(x-y)2
c) ab - b2-a+b
=ab-a-b2+b
=(ab-a)-(b2-b)
=a(b-1)-b(b-1)
=(b-1)(a-b)
P/s đùng để ý đến câu trả lời của mình
Cho hệ phương trình:
\(\int^{x+my=2}_{mx-2y=1}\)
a,giải hệ phương trình trên khi m=2
b,Tìm các số nguyên m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) mà x>0 và y<0
b,Tìm các số nguyên m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) mà x;y là các số nguyên
mấy cái này dễ mà k lm đc à ......................................nói v thui chứ t cũng k bik làm ^^
a) thay m=2 ... tự thay
\(\Leftrightarrow\int^{2y+x=2\left(1\right)}_{2x-2y=1\left(2\right)}\)
=>2y+x-2=0(1)
=>-2y+2x-1=0(2)
=>-(2y-2x+1)=0(2)
=>2y-2x+1=0(2)
vẽ đồ thị hàm số ra
=>x=1;\(y=\frac{1}{2}\)hoặc 0,5
b,c ko biết nên ns thế nào ^^
Cho hệ phương trình:
\(\int^{x+my=2}_{mx-2y=1}\)
a,giải hệ phương trình trên khi m=2
b,Tìm các số nguyên m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) mà x>0 và y<0
b,Tìm các số nguyên m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) mà x;y là các số nguyên
Bài 2 Tìm n thuộc Z để nghiệm của pt sau là số nguyên
x2-(4+n)x+2n=0