đun nóng hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
đun nóng 37,6g hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
\(m_{hh\ rắn(lí\ thuyết)} = \dfrac{60}{75\%}=80(gam)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2\ đã\ dùng} = 80 -37,6 = 42,4(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{43,4}{32}=1,325(mol)\\ V_{O_2} = 1,325.22,4 = 29,68(lít)\)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg,Al,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Tính thể khí O2 (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
mO2 = 58,5 - 39,3 = 19,2 (g)
nO2 = \(\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
VO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam.
Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
PTHH :
2Mg + O2 → 2MgO(t*)
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (t*)
3Fe +2O2 → Fe3O4 (t*)
2Cu + O2 → 2CuO (t*)
theo ĐLBTKL :
m hỗn hợp kim loại + m oxi = m hỗn hợp oxit
m oxi = m hỗn hợp oxit - m hỗn hợp kim loại
58.8-39.3=19.2 g
nO2 = 19.2 / 32 = 0.6 mol
vây thể tích khí oxi cần dùng là Vo2 = 0.6 x 22,4 =13.44(L)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
a............5a..............a
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b.............\(\dfrac{3}{4}b\)...........0,5b
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
c.............\(\dfrac{2c}{3}\)............\(\dfrac{1}{3}c\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
d.............0,5d...........d
Theo đề ta có:
\(\Rightarrow V_{O_2}=22,4\left(0,5a+\dfrac{3}{4}b+\dfrac{2}{3}c+0,5d\right)=22,4.0,6=13,44\left(l\right)\)
\(a) \)\(PTHH:\)
\(2Mg + O2-t^o->2MgO\)
\(4Al+3O2-t^o->2Al2O3\)
\(3Fe+2O2-t^o->Fe3O4\)
\(2Cu+O2-t^o->2CuO\)
\(b)\) Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phương trình (1, 2, 3, 4)
Ta có : \(m_A + mO2 = m\)hỗn hợp oxit
\(=> mO2 = \)\(58,5-39,3 = 19,2 (g)\)
\(=> nO2 = \dfrac{19,2}{32} =0,6 (mol)\)
\(=> V_O2 = 0,6.22,4=13,44 (l)\)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3g gồm các kim loại Mg, Al, Fe, Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5g tính V o 2 ( dktc) dã tác dụng với kim loại.Biết hiệu xuất đạt 75%
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_A+m_{O_2}=m_{hhoxit}\) \(\Rightarrow m_{O_2}=58,5-39,3=19,2g\Rightarrow n_{O_2}=0,6mol\)
=> \(V_{O_2\left(td\right)}=\frac{0,6.22,4.100}{75}=17,92l\)
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Zn, Fe, Mg tác dụng với oxi dư khi đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm
A. Fe 2 O 3 , ZnO
B. Fe 2 O 3 , CuO
C. Fe 2 O 3 , CuO,ZnO
D. Fe 2 O 3 , CuO, MgO
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm
A. Fe 2 O 3 , Al 2 O 3
B. Fe 2 O 3 , CuO
C. Fe 2 O 3 , CuO, Ag
D. Fe 2 O 3 , CuO, Ag 2 O
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm :
A. Fe2O3, CuO, Ag
B. Fe2O3, Al2O3
C. Fe2O3, CuO
D. Fe2O3, CuO, Ag2O
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm :
A. Fe2O3, CuO, Ag
B. Fe2O3, Al2O3
C. Fe2O3, CuO
D. Fe2O3, CuO, Ag2O