cho 16g copper(II) sulfate(cuso4) vào 8 g sodium hydroxide(naoh) thua được copper(II) hdroxide(cu(oh)2) và 14,2g sodium sulfate |
cho 16g copper(II) sulfate(cuso4) vào 8 g sodium hydroxide(naoh) thua được copper(II) hdroxide(cu(oh)2) và 14,2g sodium sulfate |
Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.
- Potassium sulfate: K2SO4
- Sodium hydrogensulfate: NaHSO4
- Sodium hydrogencarbonate: NaHCO3
- Sodium chloride: NaCl
- Sodium nitrate: NaNO3
- Calcium hydrogenphosphate: CaHPO4
- Magnesium sulfate: MgSO4
- Copper (II) sulfate: CuSO4
Công thức hóa học đúng của copper sulfate (biết trong phân tử có 1Cu, 1S, 4O) là:
A. Cu2SO4 B. CuSO4 C. CuSO3 D. CuS4O
cho 32g copper II sulfate CuSO4 vào 16g sodium hydroxide NaOH thấy xuất hiện chất rắn không tan màu xanh là copper II hydroxide Cu(OH)2 và 28,4 g muối sodium sulfate Na2SO4 Dấu hiệu xảy ra phản ứng là gì
KLPT của copper oxide (hợp chất của copper và oxygen) và copper sulfate (CuSO4) có tỉ lệ là 1:2. Biết KLPT của phân tử copper sulfate (CuSO4) là 160 amu. Tìm số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử copper oxide.mong các anh chị giúp e với
Thí nghiệm
Chuẩn bị:
- Nguồn điện 6 V.
- Bóng đèn pin Đ.
- Công tắc K.
- Bình đựng dung dịch muối copper (II) sulfate (CuSO4).
- Hai thỏi than được nối với hai cực của nguồn điện.
Tiến hành:
- Lắp mạch điện như Hình 23.4.
- Đóng công tắc K, quan sát hiện tượng xảy ra. Đèn Đ có sáng không? Sau vài phút, nhấc thỏi than nối với cực âm của nguồn điện ra ngoài, thỏi than có màu gì?
Tham khảo~
- Khi đóng công tắc, ta thấy đèn Đ có sáng.
- Sau vài phút, nhấc thỏi than nối với cực âm của nguồn điện ra ngoài, thỏi than có màu hơi đỏ gạch (được phủ một lớp đồng).
Nêu hiện tượng và viết pthh 1/Sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với muối iron (III) chloride (FeCl3). 2/Copper (II) hydroxide Cu(OH)2 tác dụng với hydrochloric acid (HCl). 3/Copper (II) sulfate (CuSO4) tác dụng với kim loại sắt (Fe). 4/Barium chloride (BaCl2) tác dụng với muối sodium sulfate (Na2SO4). 5/Barium chloride (BaCl2) tác dụng với sulfuric acid(H2SO4)
1) Hiện tượng : Tạo kết tủa màu nâu đỏ
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
2) Hiện tượng : Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh lam
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
3) Hiện tượng : Fe tan dần , có chất rắn màu đỏ bám vào , màu xanh của dung dịch CuSO4 ban đầu nhạt dần
\(CuSO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
4) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
5) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3
Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.
Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................
e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................
Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....
Chuẩn bị
Hai pin và đế lắp pin, dây nối có chốt cắm, công tắc, một cốc đựng dung dịch copper (II) sulfate, một thanh đồng và một thanh inox, bảng lắp mạch điện.
Tiến hành
- Cắm thanh đồng và thanh inox vào cốc đựng dung dịch copper (II) sulfate.
- Mắc mạch điện như hình 22.5, thanh đồng nối với cực dương, thanh inox nối với cực âm của pin.
- Đóng công tắc.Quan sát thanh inox và thanh đồng trong khoảng vài phút. Ghi lại kết quả quan sát màu ở thanh inox và rút ra nhận xét về tác dụng của dòng điện.
Khi đóng công tắc, sau một thời gian ta thấy thanh inox được mạ một lớp đồng, còn thanh đồng bị mòn đi.
Nhận xét: Dòng điện đã tách được đồng ra khỏi thanh đồng. Do đó, dòng điện có tác dụng hóa học.
Các cách viết 5Cl ,5O2,8 CuSO4(Copper (II) sulfate),10 H2O, 9Na, lần lượt chỉ ý gì ? b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau - Sáu nguyên tử Calcium - Bốn phân tử oxygen - Năm nguyên tử copper