2. Một thanh Fe có khối lượng 50 (g) nhúng vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian nhấc thanh Fe ra thấy khối lượng là 51 (g). Tính khối lượng muối Fe tạo thành (biết tất cả Cu sinh ra đều bám trên thanh Fe)
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
A. 6,4gam
B. 12,8gam
C. 8,2gam
D. 9,6gam
Chọn đáp án B.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
n C u = 1 , 6 64 - 56 = 0 , 2 m o l
⇒ m C u = 64 . 0 , 2 = 12 , 8 gam
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
A. 6,4gam
B. 12,8gam,
C. 8,2gam.
D. 9,6gam.
Đáp án B
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
Nhúng thanh Fe vào 400g dung dịch CuSO4 10%, sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch thấy khối lượng tăng 1,2g
a. Tính khối lượng Cu bám vào thanh Fe
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được
a, PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Gọi nFe (pư) = x (mol) ⇒ nCu = nFe = x (mol)
Ta có: m tăng = mCu - mFe (pư)
⇒ 1,2 = 64x - 56x ⇒ x = 0,15 (mol)
⇒ mCu = 0,15.64 = 9,6 (g)
b, Ta có: \(m_{CuSO_4}=400.10\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ nCuSO4 (dư) = 0,25 - 0,15 = 0,1 (mol)
Có: m dd sau pư = mFe + m dd CuSO4 - mCu = 0,15.56 + 400 - 9,6 = 398,8 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,15.152}{398,8}.100\%\approx5,72\%\\C\%_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.160}{398,8}.100\%\approx4,01\%\end{matrix}\right.\)
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 24.
B. 30
C. 32
D. 48
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 24
B. 30
C. 32
D. 48
1.cho lá sắt có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian nhấc lá sắt ra thì thấy khối lượng lá sắt là 51(g) . Tính số mol muối sắt tạo thành sau phản ứng. Biết Cu đều bám vào mặt lá sắt
Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4,. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
A. 8,2 gam
B. 6,4 gam
C. 12,8 gam
D. 9,6 gam
Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4,. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
A. 8,2 gam
B. 6,4 gam
C. 12,8 gam
D. 9,6 gam
Nhúng thanh Fe nặng 100 gam vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2 gam (giả thiết kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 11,20 gam.
B. 7,47 gam.
C. 8,40 gam.
D. 0,84 gam.