Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Mot So
Xem chi tiết
Dark_Hole
14 tháng 2 2022 lúc 19:28

C nhé

Dưa Gang
14 tháng 2 2022 lúc 19:28

C

Việt Anh
14 tháng 2 2022 lúc 21:13

C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2018 lúc 15:55

Chọn D
Thông tin:
While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies,...

Dịch nghĩa: Trong khi sự hợp tác cơ bản là chủ yếu đặc trưng cho xã hội trước khi văn học ra đời,...

Như vậy có thể suy ra rằng hợp tác cơ bản diễn ra khi con người chưa có văn học, hay chính là chưa biết đọc biết viết.

Phương án D. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills = Nó thường được nhìn thấy trong số những người chưa phát triển kĩ năng đọc và viết; là phương án chính xác nhất.

A. It is an ideal that can never be achieved = Đó là một lí tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.

Không có thông tin như vậy trong bài.

B. It was confined to prehistoric times = Nó được giới hạn trong thời tiền sử. Thông tin trong bài chỉ nói là thời kì trước khi có văn học, nghĩa là có thể bao gồm nhiều thời kì khác nhau chứ không nhất thiết chỉ có thời tiền sử.

C. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate = Nó thường là giai đoạn đầu tiên của sự hợp tác đạt được bởi một nhóm các cá nhân cố gắng hợp tác.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 5 2019 lúc 16:25

Đáp án B

Thông tin: While primary cooperation is most often characteristic of preliterase societies...”:

Dịch: Trong khi hợp tác sơ đẳng thường chủ yếu là đặc tính của xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự...

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2018 lúc 9:29

Đáp án D

Thông tin: While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, …

Dịch nghĩa: Trong khi sự hợp tác cơ bản là chủ yếu đặc trương cho xã hội trước khi văn học ra đời, …

Như vậy có thể suy ra rằng hợp tác cơ bản diễn ra khi con người chưa có văn học, hay chính là chưa biết đọc biết viết.

Phương án D. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills = Nó thường được nhìn thấy trong số những người chưa phát triển kỹ năng đọc và viết; là phương án chính xác nhất.

A. It is an ideal that can never be achieved = Đó là một lý tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.

Không có thông tin như vậy trong bài.

B. It was confined to prehistoric times = Nó được giới hạn trong thời tiền sử.

Thông tin trong bài chỉ nói là thời kỳ trước khi có văn học, nghĩa là có thể bao gồm nhiều thời kỳ khác nhau chứ không nhất thiết chỉ có thời tiền sử.

C. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate = Nó thường là giai đoạn đầu tiên của sự hợp tác đạt được bởi một nhóm các cá nhân cố gắng hợp tác.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 10 2017 lúc 11:40

Đáp án D

Thông tin: While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies,...

Dịch nghĩa: Trong khi sự hợp tác cơ bản là chủ yếu đặc trưng cho xã hội trước khi văn học ra đời,...

Như vậy có thể suy ra rằng hợp tác cơ bản diễn ra khi con người chưa có văn học, hay chính là chưa biết đọc biết viết.

Phương án D. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills = Nó thường được nhìn thấy trong số những người chưa phát triển kĩ năng đọc và viết; là phương án chính xác nhất.

A. It is an ideal that can never be achieved = Đó là một lí tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.

Không có thông tin như vậy trong bài.

B. It was confined to prehistoric times = Nó được giới hạn trong thời tiền sử. Thông tin trong bài chỉ nói là thời kì trước khi có văn học, nghĩa là có thể bao gồm nhiều thời kì khác nhau chứ không nhất thiết chỉ có thời tiền sử.

C. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate = Nó thường là giai đoạn đầu tiên của sự hợp tác đạt được bởi một nhóm các cá nhân cố gắng hợp tác.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 2 2018 lúc 18:24

Đáp án B.

Keywords: primary cooperation, supported.

Clue: “While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies..,”: Trong khi hợp tác sơ đẳng thường chủ yếu là đặc tính của xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự ...

Xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự nghĩa là xã hội khi việc đọc viết chưa phổ biến. Có thể suy ra như sau “literate” biết đọc, biết viết. Thêm tiền tố “pre” phía trước suy nghĩa là trước khi biết đọc biết viết. Thông tin được làm rõ trong đoạn 2 về “primary cooperation” là đáp án B. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills: Thy ph biến nhất ở những người chưa phát triển kỹ năng đọc và viết.

Các đáp án còn lại là sai:

A. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate: Đây thường là giai đoạn hợp tác đu tiên của một nhóm cá nhân cgng hợp tác.

C. It is an ideal that can never be achieved: Đó là một lý tưng mà không bao giờ có th đạt được.

D. It was confined to prehistoric times: Nó bị giới hạn vào thời tiền s.

Kiến thức cần nhớ

- cooperation (n)

- in cooperation with sb: cộng tác với ai

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
1 tháng 8 2019 lúc 7:46

ĐÁP ÁN D

Thông tin: While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies,...

Dịch nghĩa: Trong khi sự hợp tác cơ bản là chủ yếu đặc trưng cho xã hội trước khi văn học ra đời,...

Như vậy có thể suy ra rằng hợp tác cơ bản diễn ra khi con người chưa có văn học, hay chính là chưa biết đọc biết viết.

Phương án D. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills = Nó thường được nhìn thấy trong số những người chưa phát triển kĩ năng đọc và viết; là phương án chính xác nhất.

A. It is an ideal that can never be achieved = Đó là một lí tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.

Không có thông tin như vậy trong bài.

B. It was confined to prehistoric times = Nó được giới hạn trong thời tiền sử. Thông tin trong bài chỉ nói là thời kì trước khi có văn học, nghĩa là có thể bao gồm nhiều thời kì khác nhau chứ không nhất thiết chỉ có thời tiền sử.

C. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate = Nó thường là giai đoạn đầu tiên của sự hợp tác đạt được bởi một nhóm các cá nhân cố gắng hợp tác.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 3 2017 lúc 17:28

Đáp án B

Keywords: primary cooperation, supported.

Clue: “While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies...”: Trong khi hợp tác sơ đẳng thường chủ yếu là đặc tính của xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự ...

Xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự nghĩa là xã hội khi việc đọc viết chưa phbiến. Có thể suy ra như sau “literate” biết đọc, biết viết. Thêm tiền tố “pre” phía trước suy nghĩa là trước khi biết đọc biết viết. Thông tin được làm rõ trong đoạn 2 về “primary cooperation” là đáp án B. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills: Thấy phổ biển nhất ở những người chưa phát triển kỹ năng đọcviết.

Các đáp án còn lại là sai:

A. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate: Đây thường là giai đoạn hợp tác đầu tiên của một nhóm cá nhân cố gắng hợp tác.

C. It is an ideal that can never be achieved: Đó là một lý tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.

D. It was confined to prehistoric times: Nó bị giới hạn vào thời tiền sử.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 4 2017 lúc 4:49

Đáp án A

Thông tin: Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power.

Dịch nghĩa: Thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ riêng rẽ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác của họ trong các hình thức tiền lương, uy tín, hoặc quyền lực.

Như vậy mục đích tham gia vào sự hợp tác thứ cấp là để đạt được lợi ích nào đó cho bản thân. Do đó, phương án A. To get rewards for themselves = Để nhận được phần thưởng cho bản thân; là phương án chính xác nhất.

B. To defeat a common enemy = Để đánh bại một kẻ thù chung.

Không có thông tin như vậy trong bài.

C. To experience the satisfaction of cooperation = Để trải nghiệm sự hài lòng hợp tác.

Không có thông tin như vậy trong bài.

D. To associate with people who have similar backgrounds = Để kết hợp với những người có lý lịch tương tự.

Không có thông tin như vậy trong bài.