Trái Đất này có bao nhiêu thế kỉ,kể từ đầu đến cuối.
Từ cuối thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI, ở Việt Nam ruộng đất ngày càng tập trung trong tay ai?
A. Nông dân
B. Tầng lớp địa chủ, quan lại
C. Nhà nước phong kiến
D. Toàn dân
1. Kể tên các triều đại VIỆT NAM từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX?
2. Kể tên các bậc anh hùng dân tộc lãnh đạo nhân dân ta chống giặc ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII?
3. Ôn tập về sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX?
Trong thời kì đất nước bị chia cắt (từ nửa đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII), tồn tại các chính quyền là
A. Vua Lê, chúa Trịnh
B. Vua Lê, chúa Trịnh và chúa Nguyễn
C. Nam triều – Bắc triều; vua Lê, chúa Trịnh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn (Đàng Trong)
D. Vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn và Tây Sơn
từ cuối thế kỉ III TCN đến thế kỉ XVII ở ấn độ có 2 vua kiện xuất. Hãy kể tên và nêu rõ công việc đã làm
Tham khảo:
- Cuối thế kỉ III TCN, A-sô-ca - một ông vua kiệt xuất sùng đạo Phật, đã mở mang bờ cõi xuống Nam Ấn và đưa đất nước Ma-ga-đa trở nên hùng mạnh.
- Ông vua kiệt xuất của triều Môn-gôn là A-cơ-ba đã thực thi nhiều biện pháp nhằm xóa bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi Giáo, khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa Ấn Độ.
Tham khảo:
- Cuối thế kỉ III TCN, A-sô-ca - một ông vua kiệt xuất sùng đạo Phật, đã mở mang bờ cõi xuống Nam Ấn và đưa đất nước Ma-ga-đa trở nên hùng mạnh.
- Ông vua kiệt xuất của triều Môn-gôn là A-cơ-ba đã thực thi nhiều biện pháp nhằm xóa bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi Giáo, khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa Ấn Độ.
Tham khảo: - Cuối thế kỉ III TCN, A-sô-ca - một ông vua kiệt xuất sùng đạo Phật, đã mở mang bờ cõi xuống Nam Ấn và đưa đất nước Ma-ga-đa trở nên hùng mạnh. - Ông vua kiệt xuất của triều Môn-gôn là A-cơ-ba đã thực thi nhiều biện pháp nhằm xóa bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi Giáo, khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa Ấn Độ.
tuổi của trái đất là 5.10^9 năm . giả thuyết ngay từ khi trái đất hình thành có chất urani, nếu ban đầu có 2.72kg urani thì đến nay còn bao nhiêu ?
Tham khảo:
Tuổi của Trái Đất khoảng 5.10^9năm). Giả thiết ngay từ khi Trái Đất hình thành đã có urani (có chu kì bán rã là 4,5.10^9... - Hoc24
Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX có những chuyển biến lớn về kinh tế như thế nào?
Tham khảo
* Những chuyển biến lớn về kinh tế ở các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ:
- Ở những nước tư bản Âu - Mỹ, các công ty độc quyền kiểm soát các ngành kinh tế trọng yếu, như: luyện kim, đóng tàu và khai thác mỏ,…
- Từ cuối thế kỉ XIX, tốc độ phát triển kinh tế và vị thế của các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ có sự thay đổi rõ rệt:
+ Anh từ vị trí đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp đã tụt xuống vị trí thứ 3.
+ Pháp từ vị trí thứ 2 đã tụt xuống vị trí thứ 4 thế giới về sản xuất công nghiệp.
+ Công nghiệp Mỹ vươn lên dẫn đầu thế giới và Đức giữ vị trí thứ hai.
Câu 1: Nhà Lý bắt đầu suy yếu vào khoảng thời gian nào?
A. Từ cuối thế kỉ XII
B. Từ cuối thế kỉ X
C. Cuối thế kỉ XI
D. Đầu thế kỉ XII
Câu 2: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ?
A. Chính quyền không chăm lo đến đời sống nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.
B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ.
C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.
D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.
Câu 3: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?
A. Năm 1226.
B. Năm 1227.
C. Năm 1228.
D. Năm 1229.
Câu 4: Lý Chiêu Hoàng buộc phải nhường ngôi cho ai?
A. Trần Thủ Độ
B. Trần Cảnh
C. Trần Quang Khải
D. Trần Hưng Đạo
Câu 5: Thời Trần, các vua thường nhường ngôi sớm cho con, cùng với vua (con) quản lý đất nước gọi là chế độ gì?
A. Chế độ Thái Thượng Hoàng
B. Chế độ nhiếp chính vương
C. Chế độ lập Thái tử sớm
D. Chế độ lập nhiều vua
Câu 6: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?
A. Trung ương tập quyền.
B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.
C. Vua và chúa cùng nhau nắm quyền
D. Phong kiến phân quyền.
Câu 7: Dưới thời Trần cả nước chia thành bao nhiêu lộ?
A. 10 lộ
B. 11 lộ
C. 12 lộ
D. 13 lộ
Câu 8: Hình thức phân phong tước hiệu và ruộng đất cho quý tộc dưới thời Trần được gọi là gì?
A. Phong vương hầu, ban lộc điền
B. Phương vương hầu, ban thực ấp thực phong
C. Phong vương hầu, ban thái ấp
D. Phong vương hầu, ban điền trang.
Câu 9: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?
A. Lực lượng càng đông càng tốt.
B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.
D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.
Câu 10: Quân đội nhà Trần được tuyển chọn theo chính sách:
A. Đủ sức khỏe
B. Ngụ binh ư nông
C. Trên 18 tuổi trở lên
D. Tất cả nam đinh đều tuyển dụng
Câu 11: Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?
A. Hình thư
B. Quốc triều hình luật
C. Luật Hồng Đức
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 12: Nhà Trần đã đặt cơ quan gì để xét xử việc kiện cáo?
A. Quốc sử viện
B. Thẩm hình viện
C. Thái y viện
D. Tôn nhân phủ
Câu 13. Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi và phát triển kinh tế?
A. Tích cực khai hoang
B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kiênh
C. Lập điền trang
D. Tất cả các câu trên đúng
Câu 14: Đê Đỉnh nhĩ là đê gì?
A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển
B. Đê đắp ngang cửa biển
C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông
D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông
Câu 15: Nhà Trần cho đặt chức quan gì để trông coi việc đắp đê?
A. Hà đê sứ
B. Tiết độ sứ
C. Khuyến nông sứ
D. Đồn điền sứ
Câu 16: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.
B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.
D. Đúc tiền.
Câu 17: Một trong những cửa biển là nơi buôn bán tấp nập dưới thời Trần là:
A. Vân Đồn ( Quảng Ninh)
B. Lạch Tray ( Hải Phòng)
C. Cửa Lò ( Nghệ An)
D. Nhật Lệ ( Quảng Bình)
Câu 18: Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách phát triển nông nghiệp dưới thời Trần?
A. Đẩy mạnh công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích
B. Cho đắp đê Đỉnh nhĩ
C. Đặt chức Hà đê sứ
D. Ban hành phép quân điền
Câu 19: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?
A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ
B. Buôn bán trong nước phát triển, buôn bán với nước ngoài chưa hình thành
C. Buôn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển
D. Nhà nước khuyến khích họp chợ, nhưng hạn chế ngoại thương
Câu 20 : Điểm giống nhau trong tổ chức quân đội thời nhà Trần so với thời nhà Lý là:
A. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”
B. Thực hiện nền quốc phòng toàn dân
C. Xây dựng theo chủ trương “quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”
D. Xây dựng theo chủ trương “đông đảo, tinh nhuệ”
Em hãy kể tên sáu châu lục trên Trái Đất. Trong tiến trình lịch sử, để phát triển kinh tế, con người luôn có nhu cầu kết nối và giao lưu rộng mở giữa các châu lục. Trong quá trình đó, từ nửa cuối thế kỉ XV, các nhà thám hiểm phương Tây, thông qua các cuộc phát kiến địa lí đã phát hiện ra nhiều vùng đất mới. Hãy chia sẻ những điều em biết về một số cuộc phát kiến địa lí lớn và tác động của nó tới tiến trình lịch sử.
- Tên 6 châu lục trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Một số cuộc phát kiến địa lí lớn:
+ Năm 1487, B. Đi-a-xơ – Hiệp sĩ Hoàng gia Bồ Đào Nha đã dẫn đầu đoàn thám hiểm đến được mũi cực Nam châu Phi. Nơi này được ông đặt tên là Mũi Bão Táp (sau đó, đổi thành Mũi Hảo Vọng).
+ Năm 1492, C.Cô-lôm-bô cùng đoàn thủy thủ từ Tây Ban Nha đi về phía Tây, vượt qua Đại Tây Dương, đến được vùng đất mới – đó chính là châu Mĩ.
+ Năm 1497, Va-xcô đơ Ga-ma chỉ huy đoàn tàu từ Lisbon, vòng qua mũi Hảo Vọng và cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ (vào năm 1498).
+ Năm 1519 - 1522, Ph.Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm từ tây Ban Nha thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới.
- Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí:
+ Về kinh tế: các cuộc đại phát kiến địa lí đã tìm ra những con đường hàng hải mới, vùng đất mới góp phần mở rộng phạm vi buôn bán trên thế giới; thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng cùa thương nghiệp và công nghiệp.
+ Về văn hóa: các cuộc đại phát kiến địa lí đã đem lại cho loài người những hiểu biết mới về những con đường, vùng đất, dân tộc mới… từ đó sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc được tăng cường, mở rộng.
+ Các cuộc phát kiến địa lí cũng dẫn đến nạn buôn bán nô lệ và làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa.
Yếu tố nào chi phối mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa.
B. Sự xuất hiện của nhiều nhà văn, nhà thơ, nghệ sĩ lớn.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Những biến động của lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.