1. Chữ viết: chữ Phạn của Ấn Độ.
2. Tôn giáo: Bà-la-môn và Phật giáo.
3. Phong tục: tập ở nhà sàn, ăn trầu cau và hoả táng người chết. Đó là đặc điểm của cư dân nào?
A. Đông Sơn.
B. Phùng Nguyên.
C. Văn Lang - Âu Lạc.
D. Chăm-pa và Phù Nam.
1. Chữ viết: chữ Phạn của Ấn Độ.
2. Tôn giáo: Bà-la-môn và Phật giáo.
3. Phong tục: tập ở nhà sàn, ăn trầu cau và hoả táng người chết. Đó là đặc điểm của cư dân nào?
A. Đông Sơn.
B. Phùng Nguyên.
C. Văn Lang - Âu Lạc.
D. Chăm-pa và Phù Nam.
Câu 16: Ý nào sau đây không đúng?
A. Tên quốc gia thời phong kiến của Việt Nam Đại Việt
B. Mi-an-ma có tên thời phong kiến là Pa-gan
C. Chữ Phạn cổ là chữ viết của người Trung Quốc
D. Người Cam-pu-chia cổ sử dụng chữ Khơ-me cổ
chữ viết của người ấn độ là chữ gì
A. tượng hình B. la mã C. chữ phạn D. chữ hình lên
Tộc người ở nước ta sử dụng chữ Phạn là
A. Dân tộc Khơme
B. Dân tộc Thái
C. Dân tộc Chăm
D. Tất cả các dân tộc ở Tây Nguyên
Chữ Mã Lai cổ được sáng tạo ra dựa trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Pa-li.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Phạn.
Chữ viết của người Trung Quốc là
A. chữ tượng hình.
B. chữ hình nêm.
C. chữ tượng thanh.
D. chữ Phạn.
27. Chữ viết của người Trung Quốc là
A. chữ tượng thanh. B. chữ tượng hình. C. chữ hình nêm.
D. chữ Phạn.
Tộc người ở nước ta sử dụng chữ Phạn để sáng tạo ra chữ viết riêng của mình là người
A. Chăm
B. Ê đê
C. Kinh
D. Thái
Câu 7. Chữ viết của người Trung Quốc là
A. Chữ tượng thanh.
C. Chữ hình nêm.
B. Chữ tượng hình.
D. Chữ Phạn.
Câu 8. Chữ viết nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ phạm. B. Chữ Phạn.
C. Chữ tượng hình. D. Chữ hình nêm.