Cho 13g Zn tác dụng với một lượng clo vừa đủ. Muối thu được hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Tiếp tục cho \(AgNO_3\) vào dung dịch X đến khi có kết tủa tối đa thì dừng lại
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng\(AgNO_3\) đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 50 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Fe3O4 trong dung dịch axit HCl vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y chứa 105 gam muối clorua kim loại. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư?
A. 32 gam
B. 68 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
M2On→ MCln →M(OH)n
nO/X =(105-50) /55 = 1 (mol)
Tiếp tục tăng giảm khối lượng 1Cl → 1OH
Mỗi mol Cl hoán đổi như vậy thì khối lượng giảm 18,5 gam
→ m↓ =105 – 18,5.2 = 68 gam
Chọn đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 60,02.
B. 62,22.
C. 55,04.
D. 52,21.
Đáp án A
Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol
Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a
nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22
BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol
BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 60,02.
B. 62,22.
C. 55,04.
D. 52,21.
Đáp án A
Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol
Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a
nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22
BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol
BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 9,41%.
B. 37,06%.
C. 15,44%.
D. 19,8%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 9,41%.
B. 37,06%.
C. 15,44%.
D. 19,8%.
Câu 1: Cho 6,81 gam hỗn hợp rắn gồm NaCl và KCl hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp rắn ban đầu
Câu 2: Hòa tan 3,93 gam hỗn hợp MgCl2, KCl thành 500ml dung dịch A. Để kết tủa hết ion Cl- trong 25ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch AgNO3 0,05M. Tính % khối lượng mỗi muối
Câu 1:
Gọi số mol NaCl, KCl là a, b (mol)
=> 58,5a + 74,5b = 6,81 (1)
\(n_{AgCl}=\dfrac{14,35}{143,5}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: a + b = 0,1 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,06 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\\m_{KCl}=0,06.74,5=4,47\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi số mol MgCl2, KCl là a, b (mol)
=> 95a + 74,5b = 3,93 (1)
25ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,05a\left(mol\right)\\KCl:0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nAgNO3 = 0,05.0,06 = 0,003 (mol)
=> nAgCl = 0,003 (mol)
Bảo toàn Cl: 0,1a + 0,05b = 0,003 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,04 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,01.95}{3,93}.100\%=24,173\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,04.74,5}{3,93}.100\%=75,827\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 20,17%.
B. 20,62%.
C. 21,35%.
D. 21,84%.
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 55,8
B. 59,9
C. 52,2
D. 62,3
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 đktc và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8.736 lít NO2 (đktc). Giá trị m là?
A. 60,02
B. 52,21
C. 62,22
D. 55,04
Đáp án A
Gọi số mol Cu, Fe, Fe3O4 lần lượt là x, y, z mol
→ 64x + 56y + 232z = 29,68
X + HNO3 dư sinh 0,39 mol NO2→ 2x + 3y + z = 0,39
Để kết tủa cực đại gồm BaSO4, Ag, AgCl
Vì AgNO3 dư nên hình thành Fe3+ , Cu2+
Bảo toàn electron:
→ nAg + 2nH2 = 2nCu + 3nFe + nFe3O4
→ nAg = 2x + 3y + z - 0,04.2
Bảo toàn nguyên tố H:
→ nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nO (Fe3O4) = 0,08 + 8z
Mà nHCl = 2nH2SO4 → nHCl = 0,04 + 4z mol, nH2SO4 = 0,02 + 2x
→ nBaSO4 = nH2SO4 = 0,02 + 2z
nAgCl = 2nBaCl2 + nHCl = 2. (0,02+ 2z ) + 0,04 + 4z = 0,08 + 8z mol
Kết tủa thu được 211, 02 gam
→ 233. (0,02 +2z) + 143,5 . (0,08 + 8z) + 108. (2x + 3y + z - 0,04.2) = 211, 02
→ 216x + 324y + 1722z= 203,52
Ta có hệ:
64 x + 56 y + 232 z = 29 , 68 2 x + 3 y + z = 0 , 39 216 x + 324 y + 1722 z = 203 , 52 → x = 0 , 04 y = 0 , 07 z = 0 , 1
→ m= mkl + mSO42- + mCl- = 29,68 - 0,1.4.16 + 96. ( 0,02+ 0,2) + 35,5. ( 0,04 + 0,4) = 60,02 gam.