Một lò xo dài thêm 5 cm khi treo vật nặng có khối lượng là 1 kg. Nếu dùng lò xo đó làm lực kế thì trên bảng chia độ, hai vạch cách nhau 1cm chỉ thị:
2,5 N.
2 N.
1,5 N.
1 N.
Một lò xo dài thêm 5cm khi treo vật nặng có khối lượng là 1kg. Nếu dùng lò xo đó làm lực kế thì trên bảng chia độ, hai vạch cách nhau 1cm chỉ thị
1 điểm
1N
2,5N
1,5N
2N
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm, khi treo vào một đầu lò xo một vật có khối lượng 400g thì lò xo có chiều dài là 24 cm. Người ta dùng lò xo này để làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch liên tiếp cách nhau 2 mm. Xác định độ chia nhỏ nhất của lực kế này?
A.0,2 N.
B0,4 N
C0,1 N.
D0,02 N.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm, khi treo vào một đầu lò xo một vật có khối lượng 400g thì lò xo có chiều dài là 24 cm. Người ta dùng lò xo này để làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch liên tiếp cách nhau 2 mm. Xác định độ chia nhỏ nhất của lực kế này?
A. 0,2 N.B. 0,1 N.C. 0,4 ND. 0,02 N.
Câu 06:
A. 57 .B. 240.C. 76 .D. 320.
Một lò xo xoắn dài 15cm khi treo vật nặng 1N. Treo thêm vật nặng 2N thì lò xo dài 16cm.
a. Tính chiều dài của lò xo khi chưa treo vật nặng nào cả?
b. Tính chiều dài của lò xo khi treo vật nặng 6N.
c. Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là mấy cm?
a) 2N ứng với độ giãn của lò xo là: \(16-15=1\left(cm\right)\)
=> 1N ứng với độ giãn của lò xo là: \(1:2=0,5\left(cm\right)\)
=> Chiều dài của lò xo khi chưa đeo vật nặng nào cả là: \(15-0,5=14,5\left(cm\right)\)
b) Chiều dài của lò xo khi đeo vật nặng 6N là: \(14,5+6.0,5=17,5\left(cm\right)\)
c) Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là \(0,5cm\)
a) 2N ứng với độ giãn của lò xo là:
=> 1N ứng với độ giãn của lò xo là:
=> Chiều dài của lò xo khi chưa đeo vật nặng nào cả là:
b) Chiều dài của lò xo khi đeo vật nặng 6N là:
c) Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là
a) 2N ứng với độ giãn của lò xo là:
=> 1N ứng với độ giãn của lò xo là:
=> Chiều dài của lò xo khi chưa đeo vật nặng nào cả là:
b) Chiều dài của lò xo khi đeo vật nặng 6N là:
c) Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là
Một lò xo xoắn dài 15cm khi treo vật nặng 1N. Treo thêm vật nặng 2N thì lò xo dài 16cm.
a. Tính chiều dài của lò xo khi chưa treo vật nặng nào cả?
b. Tính chiều dài của lò xo khi treo vật nặng 6N.
c. Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là mấy cm?
a)Độ giãn lò xo ứng với lực 2N là 16 - 15 = 1(cm) = 0,01 (m)
..Độ cứng lò xo là k = F/x = 2/0,01 = 200 (N/m) = 2 (N/cm)
..Độ giãn lò xo ứng với lực 1N là x = F/k = 1/200 = 0,005 (m) = 0,5 (cm)
..Chiều dài lò xo khi chưa treo vật nặng là Lo = 15 - 0,5 = 14,5 (cm)
b)Chiều dài lò xo khi treo vật nặng trọng lượng 6N là
..L = Lo + F/k = 14,5 + 6/2 = 17,5 (cm)
c) k = 2 (N/cm) => 2N tương ứng 1 cm => 1N tương ứng 0,5 cm.
a)Độ giãn lò xo ứng với lực 2N là 16 - 15 = 1(cm) = 0,01 (m) ..Độ cứng lò xo là k = F/x = 2/0,01 = 200 (N/m) = 2 (N/cm) ..Độ giãn lò xo ứng với lực 1N là x = F/k = 1/200 = 0,005 (m) = 0,5 (cm) ..Chiều dài lò xo khi chưa treo vật nặng là Lo = 15 - 0,5 = 14,5 (cm) b)Chiều dài lò xo khi treo vật nặng trọng lượng 6N là ..L = Lo + F/k = 14,5 + 6/2 = 17,5 (cm) c) k = 2 (N/cm) => 2N tương ứng 1 cm => 1N tương ứng 0,5 cm.
1.Một HS cho rằng nếu treo vào hai lò xo các vật có khối lượng bằng nhau,thì hai lò xo phải dãn ra những đoạn dài bằng bằng nhau?Phát biểu như vậy có chính xác ko?Tại sao?
2.Treo vật m1 vào lực kế,thấy lực kế chỉ 6N,lò xo của lực kế giãn 3cm.Hỏi nếu lần lượt treo các vật có khối lượng m2=2m1;m3=1/3m1 thì số chỉ và độ giãn của lò xo tương ứng của lực kế là bao nhiêu?
3.Một đầu lò xo được treo vào một điểm O cố định.Khi treo vào đầu kia một quả nặng có khối lượng m1=0,5kg thì chiều dài của nó tăng thêm 3 cm.
a)Tính chiều dài của lò xo khi đó.Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 45 cm.
b)Nếu ta móc thêm vào lò xo(Trong giới hạn cho phép)một quả nặng 1kg nữa thì chiều dài của lò xo lúc đó là bao nhiêu?
Giúp mik với!Thanks nhiều ạ!
Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600 g thì lò xo có chiều dài 23 cm. Nếu treo vật nặng khối lượng 800 g thì lò xo có chiều dài 24 cm. Hỏi khi treo vật nặng có khối lượng 1,5 kg thì lò xo có chiều dài bằng bao nhiêu? Biết khi treo các vật nặng thì lò xo vẫn ở trong giới hạn đàn hồi. Lấy g = 10 m/s2 .
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}F_1=k\cdot\Delta l_1=k\left(0,23-l_0\right)=0,6\cdot10=6\\F_2=k\cdot\Delta l_2=k\cdot\left(0,24-l_0\right)=0,8\cdot10=8\end{matrix}\right.\)
Rút k từ hai pt trên ta đc:
\(\Rightarrow\dfrac{6}{0,23-l_0}=\dfrac{8}{0,24-l_0}\)
\(\Rightarrow l_0=0,2m=20cm\)
Độ cứng lò xo:
\(k=\dfrac{6}{0,23-0,2}=200\)N/m
Độ dãn lò xo khi treo vật 1,5kg là:
\(\Delta l'=\dfrac{F_{đh}}{k}=\dfrac{P}{k}=\dfrac{10m}{k}=\dfrac{10\cdot1,5}{200}=0,075m=7,5cm\)
Độ dài lò xo lúc này:
\(l=l_0+\Delta l'=20+7,5=27,5cm\)
một lò xo dài 22cm khi treo vật nặng có trọng lượng 1N và có chiều dài 25cm khi treo vật cố trng lượng 4N
a/ tính chiều dài tự nhiên ban đầu của lò xo
b/ dùng lò xo làm lực kế , muốn ĐCNN của lực kế là 0,1N thì khỏng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là bao nhiêu?
Một lò xo có chiều dài ban đầu khi chưa treo vật nặng là 10 cm. Cho biết treo thêm vào lò xo 1 vật nặng 1 kg thì chiều dài lò xo tăng thêm 3 cm.
a) Tính chiều dài \(y\) (cm) của lò xo theo khối lượng \(x\) (kg) của vật.
b) Vẽ đồ thị của hàm số \(y\) theo biến số \(x\).
Vì cứ treo thêm 1 kg vật nặng thì lò xo dài thêm 3 cm nên treo thêm \(x\)kg vật nặng thì lò xo dài thêm \(3x\) cm.
Chiều dài của lò xo sau khi treo vật nặng là:
\(y = 3x + 20\).
b) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 3x + 20\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 20\) ta được điểm \(M\left( {0;20} \right)\) trên trục \(Oy\).
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - 20}}{3}\) ta được điểm \(N\left( {\dfrac{{ - 20}}{3};0} \right)\) trên \(Ox\).
Đồ thị hàm số \(y = 3x + 20\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(M;N\).