Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và bà và 1,5% tạp chất khác không cháy được chấm. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Đổi: 24kg = 24000g
24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được
⇒ nS = 120 / 32 = 3,75 mol
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chưa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được . Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành( ở điều kiện tiêu chuẩn)
mS= 0,5% . 24=0,12(kg)=120(g)
->nS= 120/32=3,75(mol)
mC=(100% - 2%). 24=23,52(kg)=23520(g)
-> nC= 23520/12=1960(mol)
PTHH: S + O2 -to-> SO2
3,75______________3,75(mol)
C + O2 -to-> CO2
1960______1960(mol)
=> V(SO2,đktc)=3,75 x 22,4=84(l)
V(CO2,đktc)= 1960 x 22,4= 43904(l)
Bài 5 (SGK trang 84): Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 ( ở điều kiện tiêu chuẩn ).
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) (1)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\) (2)
Ta có: mS = 24.0,5% = 0,12 (kg) = 120 (g) ⇒ nS = 120/32 = 3,75 (mol)
Theo PT (2): \(n_{SO_2}=n_S=3,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=3,75.22,4=84\left(l\right)\)
Ta có: mC = 24 - 0,12 - 24.1,5% = 23,52 (kg) = 23520 (g)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{23520}{12}=1960\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{CO_2}=n_C=1960\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=1960.22,4=43904\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở đktc)
$m_S = 24.0,5\% = 0,12(kg)$
$m_C = 24.(100\% - 0,5\% - 1,5\%) = 23,52(kg)$
$\Rightarrow n_S = 0,00375(kmol) = 3,75(mol)$
$n_C = 1,96(kmol) = 1960(mol)$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_C = 1960(mol) ; n_{SO_2} = n_S = 3,75(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 1960.22,4 = 43904(lít)$
$\Rightarrow V_{SO_2} = 3,75.22,4 = 84(lít)$
\(m_C=12\cdot\left(100-1.5-0.5\right)\%=11.76\left(kg\right)\)
\(n_C=\dfrac{11.76}{12}=0.98\left(kmol\right)\)
\(m_S=12\cdot0.5=6\left(kg\right)\)
\(n_S=\dfrac{6}{32}=0.1875\left(kmol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(V_{O_2}=\left(0.1875+0.98\right)\cdot22.4=26.152\left(kl\right)=26125\left(l\right)\)
Đốt cháy 36 Kg than đá có chứa 0,5 gam tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được. Tính thể tích các khí được sinh ra ở (đktc).
0,5g = 0,0005 kg
\(m_C=36-0,0005-\left(36.1,5\%\right)=35,4595kg=35459,5g\)
\(n_C=\dfrac{35459,5}{12}=2954,95mol\)
\(n_S=\dfrac{0,5}{32}=0,015625mol\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
2954,5 2954,5 ( mol )
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(0,015625\) \(0,015625\) ( mol )
\(V_{CO_2}=2954,5.22,4=66180,8l\)
\(V_{SO_2}=\)\(0,015625.22,4=0,35l\)
Đót cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,55 tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được.Tính thể tích khí \(CO_2\)và \(SO_2\) tạo thành(ở đktc).
0,55 hay 0,55% mà 0,55 của cái gì em?
Chắc là : 0.5% tạp chất lưu huỳnh nhỉ
\(\%C=100-0.5-1.5=98\%\)
\(m_C=\dfrac{24\cdot98}{100}=23.52\left(kg\right)\)
\(n_C=\dfrac{23.52\cdot10^3}{12}=1960\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{24\cdot0.5}{100}=0.12\left(kg\right)\)
\(n_S=\dfrac{0.12\cdot10^3}{32}=3.75\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(1960.......1960\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(3.75.......3.75\)
\(V_{CO_2}=1960\cdot22.4=43904\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=3.75\cdot22.4=84\left(l\right)\)
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2 kg than đá (chứa 96,6 phần trăm cacbon:, 0,6 phần trăm lưu huỳnh : còn lại là tạp chất trơ ko cháy) bằng oxi không khí
a) tính thể tích không khí dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho không khí chứa 80 phần trăm nitơ :20 phần trăm oxi và thể tích
b) khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra CO. Viết phương trình phản ứng