Tóm tắt:
\(P=500kW=500000W\)
\(l=40km\)
\(U=20kV=20000V\)
\(1km=0,5\Omega\)
=========
a) \(R=?\Omega\)
b) \(I=?A\)
\(P_{hp}=?W\)
\(H=?\%\)
c) \(U'=?V\)
a) Tổng điện trở trên đường dây tải điện:
\(R=2.l.0,5=2.40.0,5=40\Omega\)
b) Cường độ dòng điện trên dây tải:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{20000}{40}=500A\)
Công suất hao phí trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{40.500000^2}{20000^2}=25000W\)
Hiệu suất truyền tải:
\(H=\dfrac{P-P_{hp}}{P}.100\%=\dfrac{500000-25000}{500000}.100\%=95\%\)
c) Để công suất hao phí giảm đi 9 lần thì hiệu điện thế ở hai đầu đường dây:
\(\dfrac{R.P^2}{U'^2}=\dfrac{P_{hp}}{9}\Leftrightarrow\dfrac{1.10^{13}}{U'^2}=\dfrac{25000}{9}\Leftrightarrow9.10^{13}=25000U'^2\)
\(\Leftrightarrow U'^2=\dfrac{9.10^3}{25000}=36.10^8\)
\(\Leftrightarrow U'=\sqrt{36.10^8}=60000V\)
Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất 2 , 5 . 10 - 8 Ω m . Điện áp và công suất truyền đi ở trạm là 10kV và 500kW. Để công suất hao phí trên đường dây là 80kW thì tiết diện dây dẫn là:
A. 7,8 c m 2
B. 7,5 c m 2
C. 7,2 c m 2
D. 7,1 c m 2
Đáp án A
Áp dụng công thức:
Điện trở của dây dẫn là:
Tiết diện dây dẫn là:
= 7,8 c m 2
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 6 kV, đến nơi tiêu thụ cách trạm phát 7,5 km (theo chiều dài đường dây) bằng dây tải điện một pha. Biết công suất điện truyền đi là 100 kW, dây dẫn điện làm bằng kim loại có điện trở suất là 1 , 7 . 10 - 8 khối lượng riêng 8800 k g / m 3 , hiệu suất của quá trình truyền tải điện này là 90% và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khối lượng kim loại dùng để làm dây tải điện là
A. 2805,0 kg
B. 935,0 kg
C. 467,5 kg.
D. 1401,9 kg
Từ một máy phát điện người ta muốn truyền tới nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện có điện trở 40 Ω và có hệ số công suất bằng 1. Biết hiệu suất truyền tải là 98% và nơi tiêu thụ nhận được công suất điện 196 kW. Điện áp hiệu dụng đưa lên đường dây là:
A. 10 kV
B. 20 kV
C. 40 kV
D. 30 kV
Chọn đáp án B
H = P ' P ⇒ 0 , 98 = 196 P ⇒ P = 200 ( kW ) Δ P = ( 1 - H ) P = 4 ( kW ) Δ P = P 2 U 2 R ⇒ 4 , 10 3 = 200 · 10 3 · 40 U 2 ⇒ U = 20 . 10 3 ( V )
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
A. 19,1.
B. 13,8.
C. 15,0.
D. 5,0.
Đáp án B
Lưu ý: P phát không đổi và U hai đầu cuộn sơ cấp không đổi. Khi đó hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là Ku
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
A. 19,1.
B. 13,8
C. 15,0.
D. 5,0
Chọn đáp án B
P phát không đổi và U hai đầu cuộn sơ cấp không đổi. Khi đó hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là Ku
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một ph Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 11 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5 công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
A. 19,1
B. 13,8
C. 15,2
D. 5,0
Đáp án C
Gọi điện áp 2 đầu cuộn sơ cấp là U (V), công suất nhà máy điện là P (W).
Có điện áp 2 đầu cuộn thứ cấp là
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điên môt pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất nơi tiêu thụ không đổi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 10 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là:
A. 13,5.
B. 13,8.
C. 15
D. 19,1.
Một đường dây tải điện xoay chiều một pha gồm hai dây đến nơi tiêu thụ ở xa 5km, dây dẫn làm bằng nhôm có suất điện trở là 2,5. 10 - 8 Ω m. Công suất và điện áp hiệu dụng truyền đi lần lượt là 200 kW và 5kV, công suất hao phí trên dây bằng 4% công suất truyền đi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Diện tích tiết diện của dây bằng
A. 0,25c m 2
B. 0,4c m 2
C. 0,5c m 2
D. 0,2c m 2
Đáp án A
Công suất hao phí trên đường dây:
Thay số vào ta có:
Diện tích tiết diện của dây bằng:
(megabook năm 2018) Một đường dây tải điện xoay chiều một pha gồm hai dây đến nơi tiêu thụ ở xa 5km, dây dẫn làm bằng nhôm có suất điện trở là 2,5.10-8Ωm. Công suất và điện áp hiệu dụng truyền đi lần lượt là 200 kW và 5kV, công suất hao phí trên dây bằng 4% công suất truyền đi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Diện tích tiết diện của dây bằng
A. 0,25cm2
B. 0,4cm2
C. 0,5cm2
D. 0,2cm2
Giải thích: Đáp án A
Công suất hao phí trên đường dây:
Thay số vào ta có:
Diện tích tiết diện của dây bằng: