Đốt cháy 4,48 lít khí etilen trong 6,72 lít khí O2. Tính thể tích của các khí còn lại sau phản ứng . Cần gấp ạ, cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 6,72 lít metan và etilen ở điều kiện tiêu chuẩn sâu phản ứng thu được 8,96 lít khí co2 .
A, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp .
B, tính thể tích oxi đã tham gia phản ứng .
Em cần câu trả lời gấp cảm ơn
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
Đốt cháy 4,48 lít khí C4H10 trong bình đựng 4,48 lít khí O2.
a)chất nào dư sau phản ứng?dư bao nhiêu lít?
b)tính thể tích của CO2 tạo thành
biết rằng các khí đo ở đktc
Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,8125 và trong A có 82,76 % C còn lại la H
a) Hãy xác định công thức phân tử của A
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2. Biết các khí đó ở đktc
\(M_A=1,8125.32=58\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=58.82,76\%=48\left(g\right)\\m_H=58-48=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{10}{1}=10\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ CTHH:C_4H_{10}\)
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,2 0,8
=> VCO2 = 0,8.22,4 = 17,92 (l)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 ( các khí đo ở đktc) a, viết phương trình phản ứng b, tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp c, thể tích khí co2 thu được d, tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^o}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^o}}2CO_2+2H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Đốt cháy 6,72 ( lít ) khí axetilen ( C2H2) trong 11,2 (Lít) khí Oxi ( các khi đo ở đktc )
a) Tính thể tích khí CO2 thu được
b) Khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu lít ( đktc )
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+H_2O\)
\(Bđ:0.3.......0.5\)
\(Pư:0.2........0.5.........0.4.........0.2\)
\(Kt:0.1..........0..........0.4...........0.2\)
\(V_{CO_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(V_{C_2H_2\left(dư\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Đốt cháy 4,48 lít benzen hỗn hợp khí gồm etan etilen, cần dùng 14,56 lít o2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn a. viết phương trình xảy ra b. tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp trên
Để đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 7,84 lít khí O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích khí đo ở đktc, hãy xác định CTPT của Y
Đốt 6,72 lít hỗn hợp metan và etilen cần 15,68 lít khí oxi. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các chất đó ở đktc
Mn t cần gấp xin mn chỉ giúp t với. T cảm ơn mn nhiều
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:0< a,b< 0,3\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a------>a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b------->3b
=> Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\a+3b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 16: Cho 4,48 lít khí etilen tác dụng hoàn toàn với 160g dung dịch Br2 15%. Hãy tính:
a) Khối lượng đibrom etan thu được sau phản ứng?
b) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etilen dư trong không khí. Hãy tính:
-Thể tích khí CO2 sinh ra?
-Thể tích không khí cần dùng?
Biết các thể tích khí đo ở đktc.
cho mk xin gấp đáp án vs ạkTT
a)
$n_{Br_2} = \dfrac{160.15\%}{160} = 0,15(mol)$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Ta thấy : $n_{C_2H_4} = 0,2 > n_{Br_2} = 0,15$ nên $C_2H_4$ dư
$n_{C_2H_4Br_2} = n_{Br_2} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{C_2H_4Br_2} = 0,15.188 = 28,2(gam)$
b) $n_{C_2H_4\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol) \Rightarrow V_{C_2H_4} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{CO_2} =2 V_{C_2H_4} = 2,24(lít)$
$V_{O_2} = 3V_{C_2H_4} = 3,36(lít) \Rightarrow V_{kk} = 5V_{O_2} = 16,8(lít)$