Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.
a) 3x – 11 = 0
b) 12 + 7x = 0
c) 10 – 4x = 2x – 3
Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.
a) 3x – 11 = 0
b) 12 + 7x = 0
c) 10 – 4x = 2x – 3
Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm:
a) 3x - 11 = 0; b) 12 + 7x = 0; c) 10 - 4x = 2x - 3.
a) 3x -11 = 0 <=> 3x = 11 <=> x = \(\frac{11}{3}\)
<=> x ≈ 3, 67
Nghiệm gần đúng là x = 3,67.
b) 12 + 7x = 0 <=> 7x = -12 <=> x = \(\frac{-12}{7}\)
<=> x ≈ -1,71
Nghiệm gần đúng là x = -1,71.
c) 10 - 4x = 2x - 3 <=> -4x - 2x = -3 - 10
<=> -6x = -13 <=> x = \(\frac{13}{6}\) <=> x ≈ 2,17
Nghiệm gần đúng là x = 2, 17.
Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm :
a) \(3x-11=0\)
b) \(12+7x=0\)
c) \(10-4x=2x-3\)
Hướng dẫn giải:
a) 3x -11 = 0 <=> 3x = 11 <=> x = 113113
<=> x ≈ 3, 67
Nghiệm gần đúng là x = 3,67.
b) 12 + 7x = 0 <=> 7x = -12 <=> x = −127−127
<=> x ≈ -1,71
Nghiệm gần đúng là x = -1,71.
c) 10 - 4x = 2x - 3 <=> -4x - 2x = -3 - 10
<=> -6x = -13 <=> x = 136136 <=> x ≈ 2,17
Nghiệm gần đúng là x = 2, 17.
a) 3x -11 = 0 <=> 3x = 11 <=> x = \(\dfrac{11}{3}\)
<=> x ≈ 3, 67
Nghiệm gần đúng là x = 3,67.
b) 12 + 7x = 0 <=> 7x = -12 <=> x = \(\dfrac{-12}{7}\)
<=> x ≈ -1,71
Nghiệm gần đúng là x = -1,71.
c) 10 - 4x = 2x - 3 <=> -4x - 2x = -3 - 10
<=> -6x = -13 <=> x = \(\dfrac{13}{6}\) <=> x ≈ 2,17
Nghiệm gần đúng là x = 2, 17.
a. 3x-11=0 b. 12+7x=0\(\Leftrightarrow\)7x=-12\(\Leftrightarrow\)x=\(\dfrac{-12}{7}\)
\(\Leftrightarrow\)3x=11\(\Leftrightarrow\)x=\(\dfrac{11}{3}\) c.10-4x=2x-3\(\Leftrightarrow\)-4x-2x=-3-10\(\Leftrightarrow\)-6x=-13\(\Leftrightarrow\)x=\(\dfrac{13}{6}\)
Giải phương trình sau viết số gần đúng của nghiệm ở dạng số thập phân làm tròn đến hàng phần trăm
a) 3x-11=0
b) 12+7x=0
c) 10-4x=2x-3
d) 5x+3=2-x
\(a,3x-11=0\Leftrightarrow x=\frac{11}{3}\approx3,67\)
\(b,12+7x=0\Leftrightarrow x=-\frac{12}{7}\approx-1,71\)
\(c,10-4x=2x-3\Leftrightarrow-6x=-13\Leftrightarrow x=\frac{13}{6}\approx2,17\)
\(d,5x+3=2-x\Leftrightarrow6x=-1\Leftrightarrow x=\frac{-1}{6}\approx-0,17\)
Giải phương trình 4 x + 2 x + 1 - 15 = 0 . Viết nghiệm tìm được dưới dạng thập phân, làm tròn đến hàng phần trăm
A. x ≈ 0,43
B. x ≈ 0,63
C. x ≈ 1,58
D. x ≈ 2,32
Giải phương trình 4 x + 2 x + 1 - 15 = 0 . Viết nghiệm tìm được dưới dạng thập phân, làm tròn đến hàng phần trăm
A. x ≈ 0,43
B. x ≈ 0,63
C. x ≈ 1,58
D. x ≈ 2,32
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
3x2 – 2x = x2 + 3
3x2 – 2x = x2 + 3
⇔ 3x2 – 2x – x2 – 3 = 0
⇔ 2x2 – 2x – 3 = 0 (*)
Có a = 2; b’ = -1; c = -3; Δ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 2.(-3) = 7 > 0
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. (2x - 7 )(x 10 + 3) = 0
(2x - 7 )(x 10 + 3) = 0 ⇔ 2x - 7 = 0 hoặc x 10 + 3 = 0
2x - 7 = 0 ⇔ x = 7 /2 ≈ 1,323
x 10 + 3 = 0 ⇔ x = - 3/ 10 ≈ - 0,949
Phương trình có nghiệm x = 1,323 hoặc x = - 0,949
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
1. Phương trình bậc hai và hệ thức vi ét
a. -3² + 2x + 8=0
b. 5x² - 6x - 1=0
c. -3x² + 14x - 8=0
2. Nhẩm nghiệm của các phương trình bậc hai sau:
a) 5x² + 3x -2=0
b) -18x² + 7x +11=0
c) x² + 1001x + 1000 =0
d) -7x² - 8x + 15=0
e) 2x³ - 4x² - 6x =0
3. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
a) u + v =14, uv=40
b) u + v = -7, uv=12
c) u + v = -5, uv = -24
3:
a: u+v=14 và uv=40
=>u,v là nghiệm của pt là x^2-14x+40=0
=>x=4 hoặc x=10
=>(u,v)=(4;10) hoặc (u,v)=(10;4)
b: u+v=-7 và uv=12
=>u,v là các nghiệm của pt:
x^2+7x+12=0
=>x=-3 hoặc x=-4
=>(u,v)=(-3;-4) hoặc (u,v)=(-4;-3)
c; u+v=-5 và uv=-24
=>u,v là các nghiệm của phương trình:
x^2+5x-24=0
=>x=-8 hoặc x=3
=>(u,v)=(-8;3) hoặc (u,v)=(3;-8)