nung hoàn toàn 15,15g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68l O2 (đktc) . Trong B có % theo khối lượng các nguyên tố là 37,65% O2 , 16,75%N còn lại là K . Xác định CTHH của A-B
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
a) \(n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\)=>\(m_{O_2}=2,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng : \(m_A=m_B+m_{O_2}\Rightarrow m_B=15,15-2,4=12,75\left(g\right)\)
Trong B có : \(m_O=37,65\%.12,75=4,8\left(g\right)\Rightarrow n_O=0,3\left(mol\right)\)
\(m_N=16,75\%.12,75=2,1\left(g\right)\Rightarrow n_N=0,15\left(mol\right)\)
\(m_K=12,75-\left(4,8+2,1\right)=5,85\left(g\right)\Rightarrow n_K=0,15\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của B là KxNyOz
Ta có : x:y:z=0,15:0,15:0,3=1:1:2
=> CTHH B là KNO2
Gọi CTHH của A là KaNbOc
Bảo toàn nguyên tố O => \(n_{O\left(trongA\right)}=0,075.2+0,3=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố N : \(n_{N\left(trongA\right)}=n_{N\left(trongB\right)}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố N : \(n_{N\left(trongA\right)}=n_{N\left(trongB\right)}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có a:b:c=0,15 : 0,15 : 0,45 = 1:1:3
=> CTHH của A là KNO3
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
Gọi CTHH của khí cần tìm là CxOy
Ta có : \(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vi công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X
Vậy CTHH của X là CO2
a) nO2=0,075(mol)nO2=0,075(mol)=>mO2=2,4(g)mO2=2,4(g)
Bảo toàn khối lượng : mA=mB+mO2⇒mB=15,15−2,4=12,75(g)mA=mB+mO2⇒mB=15,15−2,4=12,75(g)
Trong B có : mO=37,65%.12,75=4,8(g)⇒nO=0,3(mol)mO=37,65%.12,75=4,8(g)⇒nO=0,3(mol)
mN=16,75%.12,75=2,1(g)⇒nN=0,15(mol)mN=16,75%.12,75=2,1(g)⇒nN=0,15(mol)
mK=12,75−(4,8+2,1)=5,85(g)⇒nK=0,15(mol)mK=12,75−(4,8+2,1)=5,85(g)⇒nK=0,15(mol)
Gọi CTHH của B là KxNyOz
Ta có : x:y:z=0,15:0,15:0,3=1:1:2
=> CTHH B là KNO2
Gọi CTHH của A là KaNbOc
Bảo toàn nguyên tố O => nO(trongA)=0,075.2+0,3=0,45(mol)nO(trongA)=0,075.2+0,3=0,45(mol)
Bảo toàn nguyên tố N : nN(trongA)=nN(trongB)=0,15(mol)nN(trongA)=nN(trongB)=0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố N : nN(trongA)=nN(trongB)=0,15(mol)nN(trongA)=nN(trongB)=0,15(mol)
Ta có a:b:c=0,15 : 0,15 : 0,45 = 1:
Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,47% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
Nung hoàn toàn 25,5 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 3,36 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 33,33%Na; 20,29%N; còn lại là O.
a/ Xác định CTHH của B, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của B.
b/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong A. Xác định CTHH của A, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của A.
c/ Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân chất A.
a)
\(n_{Na}:n_N:n_O=\dfrac{33,33\%}{23}:\dfrac{20,29\%}{14}:\dfrac{46,38\%}{16}=1:1:2\)
=> CTHH: NaNO2
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{NaNO_2}=25,5-0,15.32=20,7\left(g\right)\)
=> \(n_{NaNO_2}=\dfrac{20,7}{69}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn Na: nNa(A) = 0,3 (mol)
Bảo toàn N: nN(A) = 0,3 (mol)
Bảo toàn O: nO(A) = 0,3.2 + 0,15.2 = 0,9 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,3.23}{25,5}.100\%=27,06\%\\\%m_N=\dfrac{0,3.14}{25,5}.100\%=16,47\%\\\%m_O=\dfrac{0,9.16}{25,5}.100\%=56,47\%\end{matrix}\right.\)
Xét nNa : nN : nO = 0,3 : 0,3 : 0,9 = 1 : 1 : 3
=> CTHH: NaNO3
c) 2NaNO3 --to--> 2NaNO2 + O2
nung hoàn toàn 12,75g chất rắn A thu đc chất rắn B và 1,68l O2 (đktc). trong hợp chất B phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là : 33,33%Na, 20,29% N, 46,38% O. xác định CTHH của A,B, biết CTĐGN=CTHH
PTHH:
\(A\rightarrow B+O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,075.32=2,4\left(gam\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_A=m_B+m_{oxi}\Rightarrow m_B=m_A-m_{oxi}=12,75-2,4=10,3\left(gam\right)\)Trong B có các nguyên tố Na, N và O
\(m_{Na}=\dfrac{33,13.10,35}{100}=3,54\left(gam\right)\Rightarrow n_{Na}=\dfrac{3,54}{23}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{20,29.10,35}{100}=2,1\left(gam\right)\Rightarrow n_N=\dfrac{2,1}{14}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_O=10,35-\left(3,45+2,1\right)=4,8\left(gam\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của B là NaxNyOz (x,y,z thuộc N sao)
Ta có x : y : z = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 :2
Chọn x = 1, y = 1, z = 2. Vậy CTHH là NaNO2
Trong A có các nguyên tố Na, N và O
Theo ĐLBTKL
\(m_O=4,8+2,7=7,2\left(g\right);n_O=\dfrac{7,2}{16}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_N=0,15\left(mol\right);n_{Na}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của A là NaaNbOc (a,b,c thuộc N sao)
=> a : b : c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3
Chọn a = 1, b = 1, c = 3
Vậy CTHH là NaNO3
nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố 37,65% oxi, 116,47% nito còn lại là kali.vác định công thức HH của A,B(biết công thức HH là công thức đơn giản nhất)
Gọi công thức tổng quát của A là KxNyOz
\(n_O=2n_{O_2}=2.\frac{1,68}{22,4}=0,15\)
\(\Rightarrow m_O=0,15.16=2,4\)
Cứ 15,15 g A thì có 2,4g O
Vậy để có 16g O thì \(A=\frac{16.15,15}{2,4}=101\)
Tới đây hết giải được %N mà hơn 100% thì làm gì có. Đề sai rồi
chép đè sai rồi kìa bạn, sao lại 116,47% được?
Nung hoàn toàn 15,15g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 l khí O2 (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố 37,65%O, 16,47%N, còn lại là K. Xác định CTHH của A và B ( Biết CT đơn giản nhất chính là CTHH của A, B)
* hợp chất B
%K=100-(37,65+16,47)=45,88%
Đặt Cthh là \(K_xN_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{45,88}{39}:\dfrac{16,47}{14}:\dfrac{37,65}{16}=1:1:2\)
Cthh là KNO2
Trong A gồm các nguyên tố K,N và O
nO2=1,68/22,4=0,075 mol=> mO2=0,075.32=2,4 gam
\(A-t^o->KNO_2+O_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mKNO2=12,75 mol => mKNO2=0,15 mol
=> Trong A có chứa 0,15 mol K,0,15 mol N và còn lại là O
mO trong A: 15,15-39.0,15-14.0,15=7,2 gam => nO=0,45 mol
Đặt Cthh của A là KaNbOc
\(a:b:c=0,15:0,15:0,45=1:1:3\)
=> CTHH của A là KNO3
PTHH: A --to--> B + O2
- Gọi CTHH của B có dạng : \(K_xN_yO_z\) (K, N, O \(\ne\)0)
=> %K = 100% - %O - %N = 100% - 37,65% - 16,47% = 45,88%
=> \(x:y:z=\dfrac{45,88\%}{39}:\dfrac{16,47\%}{14}:\dfrac{37,65\%}{16}=1:1:2\)
=> CTHH của B là: KNO2
n\(O_2\)= \(\dfrac{1,68}{22,4}\)= 0,075 (mol)
=> m\(O_2\)= 0,075.32 = 2,4 (gam)
=> mB = mA - m\(O_2\)= 15,15 - 2,4 = 12,75 (g)
=> mB = m\(KNO_2\)=12,75 (g)
=> n\(KNO_2\) = \(\dfrac{12,75}{85}=0,15\left(mol\right)\)
Từ trên suy ra trong hợp chất A chứa K, N, O
- Gọi CTHH của A là KaNbOt (a, b, t \(\ne\) 0)
Theo bài ra: n\(K\left(trongA\right)\)= n\(K\left(hcKNO_2\right)\)= 0,15 (mol)
=> n\(N\left(A\right)\)= n\(N\left(hcKNO_2\right)\) = 0,15 (mol)
=> \(n_{O\left(A\right)}=n_{O\left(hcKNO_2\right)}+n_{O\left(O_2\right)}\) = 2. 0,15 + 2. 0,075 = 0,45 (mol)
=> a : b: t = \(n_K:n_N:n_O\) = 0,15 :0,15: 0,45 = 1:1:3
=> CTHH của A là KNO3
\(n_{O_2}=0,075mol\)
\(\rightarrow m_{O_2}0,075.32=2,4g\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_B=15,15-2,4=12,75g\)
Ta có \(\%0=37,65\%;\%N=16,47\%\rightarrow\%K=45,88\%\)
\(\Rightarrow m_O=\dfrac{37,65}{100}.12.75=4,8g\)
\(m_K=\dfrac{45,88}{100}.12,75\approx5,85g\)
\(m_N=\dfrac{16,47}{100}.12,75\approx2,1g\)
\(\Rightarrow m_O=\dfrac{37,65}{100}.12.75=4,8g\)
Khi đó : \(n_K:n_N:n_O=\dfrac{4,8}{16}:\dfrac{2,1}{14}:\dfrac{5,85}{39}=1:1:2\)
Vì công thức đơn giản nhất chính là CTHH nên ta có CTHH của B là\(KNO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố m:
\(m_{O_2}=4,8+2,4=7,2g\)
\(\rightarrow n_O=\dfrac{7,2}{16}=0,45mol\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,225mol\)
\(n_N=n_K=0,15mol\)
Khi đó : \(n_K:n_N:n_O=0,15:0,15:0,45=1:1:3\)
Vì công thức đơn giản nhất chính là CTHH nên ta có CTHH của A là\(KNO_3\)
TỐI RỒI NÊN GẢI THÍCH NGẮN GỌN .
Nung 15,15g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí O2 (đktc).Trong B có 37,65% O ;15,47% N còn lại là Kali . Xác định CTHH A; B
mk nghĩ đề là 16,47%N
PTHH: A--to--> B+O2
- Gọi CTHH của B là \(K_xN_yO_z\left(K,N,O\ne0\right)\)
=> %K = 100% - %O - %N = 100% - 37,65% - 16,47% = 45,88%
\(x:y:z=\dfrac{45,88\%}{39}:\dfrac{16,47\%}{14}:\dfrac{37,65\%}{16}=1:1:2\)
=> CTHH của B là KNO2
n\(O_2\) = \(\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
=> m\(O_2\) = 0,075 . 32 = 2,4(g)
=> mB = mA- m\(O_2\) = 15,15 - 2,4 = 12,75 (g)
=> mB = m\(KNO_2\)= 12,75(g)
=> n\(KNO_2\) = \(\dfrac{12,75}{85}=0,15\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất A có K, N, O
- Gọi CTHH của A là KaNbOt (a,b,t\(\ne\)0)
Theo bài ra: nK(trong A) = nK(hcKNO2)= 0,15 (mol)
=> nN(A)= nN(hcKNO2) = 0,15 (mol)
=> nO(A) = nO(hcKNO2) + nO(O2) = 2.0,15 + 2.0,075 = 0,45 (mol)
=> a:b:t= nK : nN : nO = 0,15:0,15:0,45 = 1:1:3
=> CTHH của A là KNO3
1/ Để đốt cháy hết 1,6g hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1:2. a) Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành.
b) Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 8.
2/ Nung hoàn toàn 15,15g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68l khí oxi (ở đktc). Trong chất B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định CTHH của B và A, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của B và A.
Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 l khí oxi ở đktc. Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47 % nitơ , còn lại là kali. Xác định CTHH A,B. Biết rằng công thức dơn giản nhất chính là CTHH của A,B
Gọi công thức của A là \(K_xN_yO_z\)
\(\Rightarrow\dfrac{39x}{45,88\%}=\dfrac{14y}{16,47\%}=\dfrac{16z}{37,65\%}\)
\(\Rightarrow z=2y=2x\)
Vì B là công thức đơn giản nhất nên
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\\z=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow B:KNO_2\)
Tương tự sẽ tìm được công thức của A là \(KNO_3\)
Gọi công thức của A là KxNyOz(x,y,z là số nguyên dương, tối giản)
Ta có:
\(\dfrac{39x}{45,88\%}=\dfrac{14y}{16,47\%}=\dfrac{16z}{37,65\%}\)
=> \(z=2y=2x\)
Vì B là công thức đơn giản nhất nên ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\\z=2\end{matrix}\right.\)
=>Công thức hóa học của B là: KNO2
Và giải tương tự ta được công thức hóa học của A là KNO3