hãy nêu tác hại của bộ linh trưởng
lợi ích và tác hại của bộ linh trưởng
REFER
Lợi ích :
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý như : sừng , nhung hươu , nai ; xương ( hổ , gấu ) , mật gấu ....
+ Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ : da , lông ( hổ , báo ) , ngà voi , sừng tê giác , xạ hương ...
+ Phục vụ du lịch , giải trí : cá heo , khỉ ,voi .....
+Tiêu diệt 1 số động vật có hại cho nông nghiệp : mèo , chồn , cầy ...
+ Vật thí nghiệm : chuột bạch , khỉ , thỏ
Tác hại :
- Gây ồn ào tại khu dân cư
- Phá hại tài sản , hoa màu của nhân dân ( khỉ )
- Gây nguy hiểm tính mạng khi lại gần chúng.
tham khảo
Lợi ích :
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý như : sừng , nhung hươu , nai ; xương ( hổ , gấu ) , mật gấu ....
+ Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ : da , lông ( hổ , báo ) , ngà voi , sừng tê giác , xạ hương ...
+ Phục vụ du lịch , giải trí : cá heo , khỉ ,voi .....
+Tiêu diệt 1 số động vật có hại cho nông nghiệp : mèo , chồn , cầy ...
+ Vật thí nghiệm : chuột bạch , khỉ , thỏ
Tác hại :
- Gây ồn ào tại khu dân cư
- Phá hại tài sản , hoa màu của nhân dân ( khỉ )
- Gây nguy hiểm tính mạng khi lại gần chúng.
Lợi ích :
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý như : sừng , nhung hươu , nai ; xương ( hổ , gấu ) , mật gấu ....
+ Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ : da , lông ( hổ , báo ) , ngà voi , sừng tê giác , xạ hương ...
+ Phục vụ du lịch , giải trí : cá heo , khỉ ,voi .....
+Tiêu diệt 1 số động vật có hại cho nông nghiệp : mèo , chồn , cầy ...
+ Vật thí nghiệm : chuột bạch , khỉ , thỏ
nêu vai trò có lợi và có hại của bộ linh trưởng
Lợi ích :
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý như : sừng , nhung hươu , nai ; xương (hổ , gấu) , mật gấu, ....
+ Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ : da , lông (hổ , báo) , ngà voi , sừng tê giác , xạ hương, ...
+ Phục vụ du lịch, giải trí : cá heo , khỉ ,voi, ....
+Tiêu diệt 1 số động vật có hại cho nông nghiệp : mèo , chồn, ...
+ Vật thí nghiệm : chuột bạch , khỉ , thỏ, ...
Vai trò ( cho mình mượn câu trả lời của bạn Khoa....! nha )
- Lợi ích : + Cung cấp nguồn dược liệu quý như : gan , mật...
+ Phục vụ du lịch, giải trí : Khỉ ...
+Tiêu diệt 1 số động vật có hại : Khỉ , tinh tinh
+ Vật thí nghiệm : khỉ , tinh tinh
- Tác hại :
+ Nhiều các động vật trong bộ lấy chộm đồ của khách du lịch và tấn công khách du lịch : Khỉ
Nêu 1 số động vật có hại trong bộ linh trưởng?
Trong 3 bộ guốc bộ guốc nào có số lượng cá thể nhiều nhất?
Bộ linh trưởng có tất cả bao nhiêu loài?
Tốc độ sinh sản của 3 bộ guốc?
Nêu đặc điểm ngoài, cấu tạo, sự đa dạng, vai trò, lợi ích và tác hại của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, bộ móng guốc, linh trưởng, ăn thịt.
trả lời hộ mình với!!!
bn tách riêng từng lớp đv riêng nha chứ nhiều quá
liệt kê khéo mk chết mà bạn cũng khó nhìn
2.Nêu đời sống,cấu tạo ngoài của cá chép?tại sao cá chép đẻ rất nhiều trứng mà tỉ lệ sống sót ko cao?
3.các loài trong bộ linh trưởng?tại sao bộ linh trưởng tiến hóa nhất trong lớp thú?con người có vị trí gì trong bộ linh trưởng?
Câu 2:
*Cơ thể gồm có 3 phần:+ Đầu : Mắt, lỗ mũi, miệng, râu và nắp mang+ Mình: Vây lưng, vây ngực và vây bụng+ Khúc đuôi: Vây đuôi, vây hậu môn - Đặc điểm cấu tạo ngoại thích nghi với môi trường nước:Đặc điểm cấu tạo ngoài
| Ý nghĩa thích nghi |
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân | Giúp làm giảm sức cản của nước |
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước | Giúp mắt cá không bị khô |
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày | Giảm ma sát với môi trường nước |
4. Vảy cá xếp như ngói lợp | Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang |
5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân | Có tác dụng như mái chèo. |
* Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp...). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng, để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.
Đặc điểm đặc trung của bộ linh trưởng:
- Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ờ cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm , leo trèo . bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
TK# hoc247.net
Đặc điểm của bộ linh trưởng:
+ Có tứ chi( Đặc biệt là hai bàn tay, bàn chân) thích nghe với sự cầm nắm và leo trèo.
* Đi bằng hai chân
* Bàn tay , bàn chân có năm ngón , có ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
+ Ăn tạp , nhưng ăn thực vật là chính.
Đại diện : khỉ , vượn, khỉ hình người ( đười ươi, tinh tinh, gôrila)
Đặc điểm của bộ linh trưởng: Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ờ cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm , leo trèo . bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ thú móng guốc và bộ linh trưởng
Các câu hỏi ko liên quan đến Toán , Ngữ Văn , Tiếng Anh thì bạn có thể đưa lên học 24. net để được trả lời và giải thích cụ thể hơn .
Nêu đặc điểm của các bộ móng guốc và bộ linh trưởng phù hợp với lối sống của chúng ?
CÁC Bộ MÓNG GUỐC
Đặc điểm : Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mồi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
Thú móng guốc gồm ba bộ :
- Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại'*)
Đợi diện: Lợn. bò, hươu.
- Bộ Guốc lẻ: gồm thuộc móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại. không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).
Đại diện : Tê giác, ngựa.
- Bộ Voi : Gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhò, cỏ vòi, có ngà, da dày. thiếu lông, sống đàn. ăn thực vật không nhai lại.
(*) Nhai lại : Tập tinh ợ thức ăn đã nhai lên miệng để nhai lại lần thứ hai.
Đại diện : Voi.
Bộ LINH TRƯỞNG
Đặc điểm : Gồm những thú đi bằng hàn chân, thích nghi với đời sống ờ cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm.
leo trèo : bàn tay. bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
1,nêu đời sống,cấu tạo ngoài của cá chép?tại sao cá đẻ rất nhiều trứng nhưng tỉ lệ sống sót ko cao?
2,nêu các loài trong bộ linh trương?tại sao bộ linh trương tiến hóa nhất trong lớp thú?con người có vị trí gì trong bộ linh trưởng?
1.
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng.
+ Ăn tạp: cá chép ăn các động vật như giun, ốc, ấu trùng, ... và thực vật thủy sinh.
+ Cá chép là động vật biến nhiệt, nhiệt độ không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước.
- Sinh sản:
+ Để trứng nhiều, số lượng lớn 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh.
+ Thụ tinh ngoài: cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng.
+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
Cá đẻ nhiều trứng nhưng tỉ lệ sống sót không cao vì: Cá thụ tinh ngoài, số trứng được thụ tinh ít
2.
Các loài trong bộ linh trường: đười ươi, khỉ, vượn, tinh tinh, Gorila
+ Bàn tay và bàn chân gồm có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
Bộ linh trưởng là bộ tiến hóa nhất vì:
+ Bàn tay cầm nắm linh hoạt
+ Bán cầu đại não khá phát triển và có khả năng hình thành các phản xạ có điều kiện giống con người.
Con người tiến hóa nhất trong bộ linh trường.