Cho 32 gam đồng II oxit tác dụng với hidro điều kiện nung nóng thu được đồng và hơi nước sau phản ứng khối lượng của chất rắn thu được là 28,8 g Hỏi số mol của khí hidro đã tham gia phản ứng là bao nhiêu
Câu 4. Cho sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric để điều chế 13,44 lít khí hidro. a/ Tính khối lượng axit, kim loại đã tham gia phản ứng. c/ Dẫn hết khí hidro vừa thu được vào ống nghiệm có chứa 16 gam đồng (II) oxit đang được nung nóng. Hỏi sau phản ứng đồng (II) oxit hết hay còn dự? (Cho Fe 56; Cu-64; 0-16; H-1; C1-35,5
a, \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{1}\), ta được CuO pư hết.
a, nH2 = V/22,4 = 13,44/22,4 =0.6 (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow \) FeCl2 + H2
TLM : 1 2 1 1
Đề cho: 0,6<--1,2<----------- 0,6 (mol)
mHCl = n . M = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
mFe= n . M = 0,6 . 56 =33,6 (g)
c, nCuO = \(\dfrac{16}{80}\)= 0,2 (mol)
CuO + H2 \(\rightarrow \) Cu + H2O
TLM: 1 1 1 1
Vì \(\dfrac{nH_2}{1}\)= 0,6 < \(\dfrac{n_{CuO}}{1}\)= 0.2
=> CuO phản ứng hết.
Khử hoàn toàn 32 gam đồng(II) oxit bằng hidro, sau phản ứng thu được đồng và hơi nước.
a)Tính thể tích (đkxđ) khí hidro tham gia phản ứng. b)Tính khối lượng đồng thu được. c)Tính số gam thu được khi cho lượng khí H2 trên tác dụng cho phản ứng trên?PT: CuO + H2 --> Cu + H2O
Số mol của CuO là:
nCuO = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{32}{80}\)= 0,4 (mol)
a, Theo PT, ta có:
nH2 = nCuO = 0,4 (mol )
Thể tích khí hidro tham gia phản ứng là:
VH2 = n. 22,4 = 0,4. 22,4 = 8,96 (mol )
b, Theo PT, ta có:
nCu = nCuO = 0,4 (Mol )
Khối lượng đồng thu dược là:
m = n. M= 0,4. 64 = 25,6 (g )
c, tính số gam của cái gì vậy bạn
c, PT: 2H2 + O2 --> 2H2O ((bạn ghi thêm điều kiện nhiệt độ nha))
nH2O = nH2 = 0,4 ( mol )
Số gam nước thu được là:
m = n. M = 0,4. 18 = 7,2 (g )
Khử hoàn toàn 32 gam đồng(II) oxit bằng hidro, sau phản ứng thu được đồng và hơi nước.
a)Tính thể tích (đkxđ) khí hidro tham gia phản ứng.
b)tính khối lượng đồng thu được.
c) tính số gam thu được khi cho lượng khí H2 trên tác dụng cho phản ứng trên?c) tính số gam nước thu được khi cho lượng khí H2 trên tác dụng cho phản ứng trên?
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nung nóng.
a)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
Khử hoàn toàn 0,3 mol đồng 3 oxit bằng khí hidro ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ và hơi nước
a, tính số mol khí hidro cần dùng cho phản ứng
b, viết phương trình hóa học xảy ra
c, tính thể tích hidro ở (điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
Đề: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 10,95 gam axit clohdric. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 1 lượng khí hidro. Dẫn toàn bộ khí hidro thu được cho phản ứng hoàn toàn với bột đồng (II) oxit đun nóng được bột đồng và hơi nước.
a/Viết phản ứng hoá học xảy ra
b/Tính: thể tích khí hidro (dktc).
khối lượng đồng sinh ra.
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `(mol)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Zn]=[6,5]/65=0,1(mol)`
`n_[HCl]=[10,95]/[36,5]=0,3(mol)`
Ta có: `[0,1]/1 < [0,3]/2`
`=>HCl` dư
`b)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`
Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.
Dẫn khí hidro đi qua một ống đựng 8 gam Sắt (III) oxit nung nóng
a.Phản ứng trên thhu được bao nhiêu gam chất rắn ?
b.Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên
c.Cho lượng chất rắn thu được vào bình chứa 1,12 lit khí oxi( ở đktc).Tính khối lượng của sản phẩm tạo thành.
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,05\rightarrow0,15\rightarrow0,1\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ b,V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ LTL:\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\)
nFe2O3 = 8 : 160 = 0,05 (mol)
pthh: Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
0,05--------0,15----->0,1 (mol)
=> VH2= 0,15 . 22,4 = 3,36 (L)
=> mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
nO2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
pthh : 2H2+ O2 -t-> 2H2O
LTL :
0,15/2 > 0,05/1
=> H2 du
theo pt , nH2O = 2 nO2 = 0,1 (mol)
=> mH2O = 0,1 .18 = 1,8 (g)