dung dịch A gồm NaOH và NaAlO2 tính nồng độ mol mỗi chất trong A biết 200ml dung dịch A tác dụng với 300g dung dịch HCl 7,3% thu được 15,6g kết tủa
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng vói 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng,
A. 0,45M
B. 0,35M
C. 0,15M
D. 0,55M
Cho 27,4g hỗn hợp gồm Na2O và Na2CO3 tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl,khí thu được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư,thấy tạo thành 20g kết tủa,Hãy tính: a)Thàng phần % theo khối lượng mỗi chất trong hôn hợp ban đầu? b)Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
Cho 200ml dung dịch Đồng (II) clorua 2M tác dụng với 200ml dung dịch natri hiđroxit 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được chất rắn D a) Viết các pthh b) Tính khối lượng chất rắn D c) Tính nồng độ mol/1 các chất trong dung dịch B. Coi thể tích dung dịch thay đổi khong đáng kể
PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,4}{2}\) \(\Rightarrow\) CuCl2 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO}=n_{CuCl_2\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2}=1\left(M\right)\\C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\\\end{matrix}\right.\)
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
\(NaCl + HCl \to NaCl + H_2O\\ n_{HCl} = \dfrac{300.7,3\%}{36,5} = 0,6 > n_{NaOH} = \dfrac{200.4\%}{40} =0,2\to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,2(mol)\\ n_{HCl\ dư} = 0,6 - 0,2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 300 + 200 = 500(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{0,2.58,5}{500}.100\% =2,34\%\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{500}.100\% = 2,92\%\)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C\%_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{300.7,3}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}.C\%_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{200.4}{100\%}=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{n_{NaOH\left(đề\right)}}{n_{NaOH\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> HCl dư, NaOH hết, tính theo nNaOH.
Chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là HCl dư và NaCl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(banđầu\right)}-n_{HCl\left(phảnứng\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho X tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa Z, nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,75M
B. 0,35M
C. 0,55M
D. 0,25M
n A l : n A l 2 O 3 = 2 : 3 n A l = 2 n H 2 3 = 0 , 02 ⇒ n A l 2 o 3 = 0 , 03
Sơ đồ:
⇒ n H C l = 0 , 07 + ( 0 , 08 - 0 , 07 ) . 4 = 0 , 11 ⇒ [ H C l ] = 0 , 11 0 , 2 = 0 , 55
Đáp án C
Dung dịch A hỗn hợp NaOh và Ba(OH)2. Để trung hòa 50ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch HCl 0.1M. Khi cho 50ml dung dịch A tác dụng với 1 lượng dư Na2CO3 thấy tạo thành 0.197 kết tủa. Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A.
Cho 100g dung dịch AgNO3 17% tác dụng với 300g dung dịch HCl 3.65% a) Tính khối lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
nAgNO3= (100.17%)/170=0,1(mol)
nHCl= (300.3,65%)/36,5=0,3(mol)
a) PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Ta có: 0,1/1 < 0,3/1
=> AgNO3 hết, HCl dư, tính theo nAgNO3
Ta có: nAgCl= nHNO3= nHCl(p.ứ)= nAgNO3= 0,1(mol)
=>m(kt)=mAgCl= 143,5.0,1= 14,35(g)
b) mHCl(dư)= (0,3- 0,1).36,5=7,3(g)
mHNO3= 63.0,1= 6,3(g)
mddsau= mddAgNO3 + mddHCl - mAgCl= 100+300- 14,35= 385,65(g)
=>C%ddHCl(dư)= (7,3/385,65).100= 1,893%
C%ddHNO3= (6,3/385,65).100=1,634%
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
nHCl = 0,2.2.5 =0,5 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x 2x x x (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y 3y y 3/2y (mol)
Phản ứng vừa đủ nên ta có
Bảo toàn nguyên tố H ==> nH2 thu được = 0,25 mol ==> VH2 = 0,25.22,4 =5,6 lít
Gọi số mol Fe, Al lần lượt là x, y ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=8,3\\2x+3y=0,5\end{matrix}\right.\)
==> x = 0,1 và y = 0,1 mol
dd A gồm \(\left\{{}\begin{matrix}FeCl2\\AlCl3\end{matrix}\right.\) + 0,6 mol NaOH , NaOH dư nên kết tủa Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan hết . Kết tủa Z thu được chỉ có Fe(OH)2 0,1 mol
Fe(OH)2 nung trong không khí ==> Fe2O3 0,05 mol
mChat rắn = mFe2O3= 0,05. 160= 8 gam