từ 61,25 g kaliclorat sẽ điều chế được bao nhiêu gam khí oxi? nếu sử dụng chất kali pemanganat để điều chế lượng oxi như trên cần một lượng kali pemanganat là bao nhiêu gam?
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)
a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)
Ban đầu: 0,5 0,45 mol
Trong pứng: 0,5 0,25 0,5 mol
Sau pứng: 0 0,2 0,5 mol
\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)
b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)
c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9 0,45 mol
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)
ủa bạn ơi hình như câu c sai sai j á
Mình tưởng là:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> mKMnO4 = 0,5.158 = 79(g)
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25----->0,5
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,45-0,25\right).32=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
Bài 6: Nung nóng Kali pemanganat KMnO4 thu được K2MnO4, MnO2 và khí O2. Hãy tính khối lượng KMnO4 cần thiết để điều chế 16,8 lít khí oxi (đktc).
Bài 7: a, Tính số gam sắt và oxi cần dung để điều chế 4,64g oxit sắt từ Fe3O4. b, Tính số gam Kali clorat KClO3 cần dùng để có lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 6.
\(n_{O_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1,5 0,75
\(m_{KMnO_4}=1,5\cdot158=237g\)
Câu 7.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,04 0,02
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{2}{75}\) 0,04
\(m_{KClO_3}=\dfrac{2}{75}\cdot122,5=\dfrac{49}{15}\approx3,27g\)
Bài 6 :
\(n_{O_2}=\dfrac{16.8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 ----t0-----> K2MnO4 + MnO2 + O2
1,5 0,75
\(m_{KMnO_4}=1,5.158=237\left(g\right)\)
trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt tư Fe3O4 bằng cách dùng oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao
a) Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)
b, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
3Fe + 2O\(_2\) → Fe\(_3\)O\(_4\).
nFe3O4 = \(\dfrac{2,32}{232}\) = 0,01 mol.
nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.
nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.
mFe = 0,03.56 = 1,68g.
mO2 = 0,02.32 = 0,64g.
b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.
mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.
a.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,03 0,02 0,01 ( mol )
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68g\)
\(m_{O_2}=0,02.32=0,64g\)
b.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,04 0,02 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32g\)
Trong phòng thí nghiệm ng ta điều chế oxi sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế đc 2,32 (g) oxit sắt từ
b) Tính số gam kali pemanganat KMO4 cần dùng để có đc lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a. \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2.32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,03 ..0,02 ...... 0,01 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\\V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,04 ------------------------------------ 0,02 (mol)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
a)PTHH: 3Fe+2O2__>Fe3O4
SỐ MOL OXIT SẮT TỪ:2.32/232=0.1MOL
THEO PT:
- ĐỂ TẠO RA 1 MOL Fe3O4 CẦN 2 MOL O2 VẬY ĐỂ TẠO RA 0.1 MOL Fe3O4 CẦN 0.2 MOL O2
- ĐỂ TẠO RA 1 MOL Fe3O4 CẦN 3 MOL Fe VẬY ĐỂ TẠO RA 0.1 MOL Fe3O4 CẦN 0.3 MOL Fe
=>SỐ GAM Fe CẦN: 0.3x56=16.8 g
-THỂ TÍCH KHÍ O2 CẦN: 0.2x22.4=4.48 l
b) PTHH: 2KMnO4 __>MnO2+O2+K2MnO4
Theo PT,để tạo 1 mol O2 cần 2 mol KMnO4
⇒để tạo ra 0.2 mol O2(cần dùng) thì cần 0.4 mol KMnO4
⇒ số g KMnO4 cần là:158*0.4=63.2
P/S: đúng thì nhớ tích vào đấy
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam magie trong khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng.
A. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng?
B. Nếu dùng dịch KCLO3(có xúc tác MnO2) để điều chế lượng khí oxi trên thì khối lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu?
(O=16,CL=35,5,K=39,Mn=55)
2Mg+O2-to>2MgO
0,15---0,075 mol
2KClO3-to->2KCl+3O2
0,05-----------------------0,075
n Mg=\(\dfrac{3,6}{24}\)=0,15 mol
=>VO2=0,075.22,4=1,68l
=>m KClO3=0,05.122,5=6,125g
a. \(n_{Mg}=\dfrac{3.6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 ----to----> 2MgO
0,15 0,075
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b. PTHH : 2KClO3 \(\xrightarrow[MnO_2]{t^o}\) 2KCl + 3O2
0,05 0,075
\(m_{KClO_3}=0,05.122,5=6,125\left(g\right)\)
Câu 6. Đốt cháy hết 16,8 gam kim loại sắt trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X hóa trị n thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
-Cho Mik Xin Câu Trả Lời Nhanh Nhất , Thanks !
4.điều chế oxi từ 63,2g kali pemanganat KMnO4. Tính thể tích oxi thu được ở đktc.
5.điều chế khí oxi trong PTN bằng cách nung 24,5 gam kali clorat KCLO3.
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc.
b. Nếu dùng cùng một lượn kali clorat KCLO3 và kali pemanganat KMNO4 để điều chế oxi thì trường hợp nào thu đượcnhiều oxi hơn.
Bài 4 :
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4__________________________0,2
\(n_{KMnO4}=\frac{63,2}{158}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 5:
\(n_{KClO3}=\frac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
0,2_______________0,3__(mol)
\(n_{KMnO4}=\frac{24,5}{158}=0,155\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,155_________________________0,078__(mol)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,078.22,4=1,75\left(l\right)\)
Vậy khi dùng lượng KMnO4 và KClO3 như nhau thì KClO3 điều chế được nhiều O2 hơn