Computer , whiteboard , scissors , follow , napkin những từ này có nghĩa là gì ?
các bạn ơi, những từ sau đây có nghĩa là gì dạ
ăn mặc
ăn nói
từ này có 2 nghĩa
ăn ở
- Ăn ở: Chỗ ăn chỗ ở.
Dạo này con ăn ở thế nào, vẫn tốt chứ.
- Ăn nói: Cách nói năng của con người.
Con lớn rồi phải ăn nói cẩn thận nhé.
- ăn diện: cách mặc quần áo đẹp, sang trọng.
Hôm nay, em đi đâu mà ăn diện thế?
- Ăn mặc: cách mặc quần áo, đầu tóc.
- Con gái lớn phải ăn mặc chỉnh chu một tí nhé.
- Từ ghép
Raccoon , alligator , owl , otter , ant , bee , cat , hippo , horse , koala , zebra những từ này có nghĩa là gì
Racoon = Gấu mèo
Alligator = Cá sấu
Owl = Cú mèo
Otter = Rái cá
Ant = Kiến
Bee = Ong
Cat = Mèo
Hippo = Hà mã
Horse = Ngựa
Koala = Gấu túi
Zebra = Ngựa vằn
Chúc bạn học tốt + chúc mừng năm mới nhaaa
Raccoon: gấu mèo
Alligator: cá sấu
Owl: cú mèo
Otter: rái cá
Ant: kiến
Bee: ong
Cat: mèo
Hippo: hà mã
Horse: ngựa
Koala: gấu túi
Zebra: ngựa vằn.
Học tốt nha em Hồ Bảo Khánh.
Ta cùng lên google dịch
These chopsticks are mine.
That fork is his . Những từ này có nghĩa là gì
Đôi đũa này là của tôi.
Cái nĩa đó là của anh ấy.
Đôi đũa này là của tôi.
Cái nĩa đó là của anh ấy
"BTVN có chỗ cô cho lệch đáp án, mục đích để kiểm tra những bạn treating."
Từ treating trong câu này nghĩa là gì?
ko phải treating đâu, phải là cheating nhé
cheating => gian lận
Theo em, có thể rút ra những bài học nào từ câu chuyện này? Ý nghĩa chính của thành ngữ đẽo cày giữa đường là gì?
- Có thể rút ra những bài học từ câu chuyện trên là:
+ Phê phán người không có chính kiến của mình
+ Cần lắng nghe ý kiến và có chọn lọc xem ý kiến nào phù hợp với bản thân
+ Đừng tin vào những gì bạn nghe mà hãy tin vào những gì bạn trải nghiệm
- Ý nghĩa của thành ngữ đẽo cày giữa đường là: phê phán những người không có chính kiến của mình, tin người và không tập trung.
1. Những từ nào được nhắc lại nhiều lần trong đoạn này? Điều đó có ý nghĩa gì?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đoạn 1.
- Chú ý từ được lặp lại nhiều lần.
Lời giải chi tiết:
- Từ được nhắc lại nhiều lần trong đoạn này: thời thế.
→ Việc nhắc lại từ thời thế nhiều lần cho thấy tác giả đang nhấn mạnh vào từ đó, để cho Vương Thông chú ý và hiểu được tình hình bấy giờ của quân Minh trên đất Đại Việt.
- Từ được nhắc lại nhiều lần trong đoạn này: thời thế.
=> Việc nhắc lại từ thời thế nhiều lần cho thấy tác giả đang nhấn mạnh vào từ đó, để cho Vương Thông chú ý và hiểu được tình hình bấy giờ của quân Minh trên dất Đại Việt.
Theo dõi: Những từ ngữ nào được nhắc lại nhiều lần trong đoạn này? Điều đó có ý nghĩa gì?
- Từ được nhắc lại nhiều lần trong đoạn này: thời thế.
⇒ Việc nhắc lại từ thời thế nhiều lần cho thấy tác giả đang nhấn mạnh vào từ đó, để cho Vương Thông chú ý và hiểu được tình hình của quân mình trên đất ta.
- Supportive
-Not supportive
hai từ này có nghĩa là gì vậy
Supportive: hỗ trợ
Not supportive: Không hỗ trợ
Supportive : ủng hộ
Not supportive : không ủng hộ
- Supportive : hỗ trợ
-Not supportive : không hỗ trợ
-cho mk biết nghĩa của những từ này là gì:
on,in,behind,between,in front of,under,next to
on:trên
in:trong
behind:đằng sau
between : ở giữa ( 2 vật)
in front of :đằng trước
under:dưới
next to: bên cạnh
Đây là các giới từ nha bạn!
Chúc bạn học tốt!
on: trên
in:trong behind:ở dưới
between:ở giữa
in front of:đằng trước
under:bên dưới
next to:ngay cạnh