Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Cho một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 11 và nếu chia chữ số hàng chục cho chữ số hàng đơn vị thì được thương là 4 dư 1. Tìm số đó.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình?
toán về số và chữ số bài 1. một số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị , nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị. tìm số đó. bài 2. tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 nếu đổi chỗ hai chữ... hiển thị thêm
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 7. Nếu chia số đó cho số tạo thành bằng cách viết theo thứ tự ngược lại ta dược thương là 3, số dư là 5.
(giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình)
Gọi chữ số hàng chục và đvị lần lượt là x và y (0<x≤9; 0≤y≤9)
Vì chứ số hàng chục ít hơn hàng đơn vị là 2 nên ta có: y-x=2 (1)
Nếu viết thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ số đã cho thì được số mới lớn hơn số cũ 460 đơn vị nên ta có:
100x+10+y-10x-y=460
⇔90x=450
⇔x=5
⇒y=7
Số đó là 57
Bài này không cần lập hệ bạn nhé.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab},2\le a\le9,0\le b\le9,a,b\inℕ\)
Theo đề: \(\hept{\begin{cases}a=b+2\\\overline{ab}=a^2+b^2+1\Leftrightarrow10a+b=a^2+b^2+1\end{cases}}\)Thay vế trên xuống vế dưới:
\(\Rightarrow10\left(b+2\right)+b=\left(b+2\right)^2+b^2+1\Leftrightarrow b=5\)(vì \(b\inℕ\)) \(\Rightarrow a=b+2=7\)
Vậy số cần tìm là 75
tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của số đúng bằng 13 và nếu lấy chữ số hàng đơn vị chia cho chữ số hàng chục thì được thương là và số dư là 1
Vì thương và số dư = 1 nên ta có số hàng đơn vị hơn số hàng chục 1 đơn vị.
Vậy số hàng chục là:: (13 -1) /2 = 6.
Số hàng chục là : 13 - 6 = 7.
Đáp số: 67.
1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Gọi chữ số đơn vị là x (0 < x < 7)
Chữ số hàng chục là x + 2
Ví số cần tìm lớn hơn tổng các bình phương chữ số của nó là 1 đơn vị nên ta có phương trình :
10(x + 2) + x = (x + 2)2 + x2 + 1
Giải phương trình trên ta được x = 5 => x + 2 = 7
Số cần tìm là 75
Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó chia cho tổng các chữ số của nó ta được thương bằng 11
Bài 2 : Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có 2 chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Bài 3 : Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 11. Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số kém số phải tìm 45 đơn vị.
Bài 4 : Cho một số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 13, hiệu của số đó và số viết theo thứ tự ngược lại bằng một số có tận cùng là 7. Hãy tìm số đã cho
Phải trả lời bằng lời giải
Bài 1 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (a khác 0)
Ta có : abc : ( a + b + c) = 11
=> abc = 11. (a + b + c)
=> (a.100 + b.10 + c) = 11a + 11b + 11c
=> 89a = b + 10.c
+ a = 1 vì b,c chỉ có giá trị là 1 số tự nhiên. Giá trị của b,c lớn nhất chỉ là 9 mà : b + 10c = 9 + 10.9 = 99
=> 89 = b + 10c
=> giá trị của c là 8 vì b có một chữ số, nếu c = 9 thì sẽ có giá trị lớn hơn 89
=> 89 = b + 10.8
=> b = 89 - 80
=> b = 9
Vậy số phải tìm là : 198
Bài 2 :
Bài giải
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab | ab + 3 | Kết luận |
25 | 28 | loại |
41 | 44 | chọn |
47 | 50 | loại |
63 | 66 | chọn |
69 | 72 | loại |
85 | 88 | chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Bài 3 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là : ab (a khác 0)
Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số mới là ba
Theo đề bài, ta có : ab - ba = 45
=> (a.10 + b) - (b.10 + a) = 45
=> 9a - 9b = 45
=> 9.(a - b) = 45
=> a - b = 45 : 9
=> a - b = 5
a = (11 + 5) : 2 = 8
b = 11 - 8 = 3
Thử lại : 83 - 38 = 45
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số
đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục một đơn vị, và viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số ) bé hơn số cũ 27 đơn vị.
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\), (\(0< a\le9;0\le b\le9;a,b\in N\)
Ta có: 2b=a+1 và \(\overline{ab}\)-\(\overline{ba}\)=27\(\Rightarrow10a-b-10b-a=27\\ 9\left(a-b\right)=27\\ a-b=3\\ a+1-b=4\\ 2b-b=4\\ b=4\)
a=2.4-1=7
vậy số cần tìm là 74