điều chế oxi bằng cách nung 24,5g KCLO3 tính lượng oxi thu được ,biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 60% làm bằng 2 cách
điều chế oxi bằng cách nung 24,5g KCLO3 tính lượng oxi thu được ,biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 60%
Số mol KClO3 là:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
0,2 mol.....................0,3mol
lượng oxi thu dc trên lý thuyết là:
\(m_{O_2}=0,3.32=9.6\left(g\right)\)
Lượng oxi thu dc thực tế là:
\(m_{O_2thucte}=9,6.60\%=5,76\left(g\right)\)
Ta có \(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 2KClO3 \(\underrightarrow{t^0}\)2KCl + 3O2
0,2 0,3 (mol)
Mà H = 60 %
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,3.60\%=0,18\left(mol\right)\)
\(=>m_{O_2}=0,18.32=5,76\left(g\right)\)
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
Người ta điều chế khí oxi bằng cách nung 19,6 gam KClO3.Tính thể tích khí oxi thu đc , biết hiệu suất p/ứ đạt 80%.
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{19,6}{122,5}=0,16\left(mol\right)\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
____0,16___________0,24 (mol)
Mà: H% = 80%
⇒ nO2 = 0,24.80% = 0,192 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,192.22,4=4,3008\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
\(n_{O_2}=\dfrac{43.2}{32}=1.35\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(0.9...........................1.35\)
\(H\%=\dfrac{0.9}{1}\cdot100\%=90\%\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
______1_____________1,5 (mol)
⇒ mO2 (lí thuyết) = 1,5.32 = 48 (g)
Mà: mO2 (thực tế) = 43,2 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{43,2}{48}.100\%=90\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{O_2}\)=\(\dfrac{43,2}{32}=1,35\left(mol\right)\)
PTHH 2KClO3-----to--->2KCl +3O2
=>\(n_{O_2\left(lt\right)}=1.\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
=>H%=\(\dfrac{1,35}{1,5}.100\%=90\%\)
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1mol KClO3 thì thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl) . Tính hiệu suất phản ứng ?
cố gắng giúp mik bằng cách M lý thuyết và M thực tế nhé , mik cảm ơn :)))))))
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(1\rightarrow1,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình: \(n_{O_2lt}=\dfrac{1.3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
Khối lượng \(O_2\) thu được theo lý thuyết là :
\(m_{O_2lt}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Hiệu suất phản ứng là:
\(H=\dfrac{43,2}{44}.100\%=90\%\)
n O2(tt) = 43,2/32 = 1,35(mol)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Theo PTHH :
n O2(lt) = 3/2 n KClO3 = 1,5(mol)
H = n O2(tt) / n O2(lt) .100% = 1,35/1,5 .100% = 90%
Tính hiệu suất phản ứng điều chế oxi từ kaliclorat biết rằng đi từ 24,5g KClO3 thu được 5,376 lít khí oxi (đktc).
Tính hiệu suất phản ứng điều chế oxi từ kaliclorat biết rằng đi từ 24,5g KClO3 thu được 5,376 lít khí oxi (đktc).
---------
nKClO3= 24,5/122,5=0,2(mol)
nO2(TT)= 5,376/22,4= 0,24 (mol)
PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
0,2______________________0,3(mol)
nO2(LT)= 0,3(mol)
=> H = (0,24/0,3).100= 80%
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 122,5 gam KClO3 thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl). Hiệu suất phản ứng?
2KClO3--->2KCl+302
nKClO3=122,5:122,5=1 mol
nO2=43,2:32=1,35 mol
So sánh nKClO3/2 > nO2 --->nO2 hết KClO3 dư tính theo O2
(=0,5) (=0,45)
Theo pt -->nKClO3 thực =nO2=1,35
mKClO3=1,35.122,5=165,375 g
H=(165,375/122.5).100%=135%
Mình nhầm bạn nhá phải là nKClO3=nO2.2/3=1,35.2/3=0,9 mol
g KClO3 tt=0,9 mol
H=(0,9/1).100%=90%
Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 122,5 gam KClO3 thu được 43,2 gam khí oxi và một lượng kali clorua (KCl). Hiệu suất phản ứng?
\(n_{O_2}=\frac{43,2}{32}=1,35mol\)
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow^{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KClO_3\left(p/ứ\right)}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,9mol\)
\(\rightarrow H=\frac{0,9.122,5}{122,5}.100\%=90\%\)