Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
Hòa tan 9,6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
cho 11,36 (g) hỗn hợp ZnO và Zn hòa tan hết trong dung dịch HCL 12 phần trăm thì thu được 2,24 lít khí H2 ở (đktc)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng
c) tính thể tích dung dịch HCL cần dùng biết D=1,2 g/ml
Tiếp bài của creeper nhé:
c. Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{4,86}{81}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{ZnO}=2.0,06=0,12\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=0,12+0,2=0,32\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{11,68}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=12\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{292}{3}\left(g\right)\)
Theo đề, ta có:
\(D=\dfrac{\dfrac{292}{3}}{V_{dd_{HCl}}}=1,2\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{HCl}}=81,1\left(ml\right)\)
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch axit HCL 7,3% người ta thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) a) Viết pthh xảy ra b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu d) Tính khối lượng của dung dịch HCL 7,3% cần dùng đểhìa tan hỗn hợp trên..
Đặt: \(n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{ZnO}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+81b=14,6\\a=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ b.m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\\ d.m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,1+0,1\right).2.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
Bài 31. Hoà tan hoàn toàn 14,6 (g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở (đktc) a. Viết PTPU b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? Câu 32. (2,0 điểm) Đốt chảy hoàn toàn 2,4 gam C trong một lượng oxi vừa đủ thu được V lít khí B ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tỉnh V b. Sục toàn bộ lượng khí B ở trên vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Xác định muối tạo thành trong dung dịch D và tính khối lượng của muối. b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng? (coi thể tích dung dịch phản ứng thay đổi không đáng kể)
C32:
a, \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3
PT: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,2\\n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}+2n_{Na_2CO_3}=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 (g)
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
c, \(C_{M_{NaHCO_3}}=C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
Lần sau bạn đăng tách câu hỏi ra nhé.
C31:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%m_{ZnO}\approx55,48\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{ZnO}=\dfrac{14,6-0,1.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
Cho 27 gam hỗn hợp A gồm Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2%(vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí H2(đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
c) Tính nồn độ phần trăm các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Cho 27 gam hỗn hợp A gồm Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2%(vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí H2(đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
c) Tính nồn độ phần trăm các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2)
a) nH2= 13,44/22.4=0.6(mol) -> mH2=0,6.2=1,2(g)
Theo PTHH: nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,6= 0,4(mol) -> mAl = 0,4 . 27=10,8(g)
-> mZnO = 27-10,8= 16,2(g)
b) nZnO = 16,2/81=0,2(mol)
Theo PTHH (2): nHCl = 2nZnO=2.0,2=0,4(mol)
Theo PTHH (1) : nHCl=2nH2=2.0,6=1,2(mol)
-> \(\Sigma\)nHCl = 0,4+1,2=1,6(mol)
-> mHCl = 1,6.36,5= 58,4(g)
-> mddHCl = 58,4.100/29,2= 200(g)
c) Theo PTHH (1): nAlCl3 = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,6=0,4(mol) -> mAlCl3=0,4.133,5=53,4(g)
mdd sau phản ứng= mA + mddHCl - mH2 =27+200-1,2 =225,8(g)
-> C% AlCl3 = 53,4.100%/225,8 = 20,88%
Theo PTHH (2) nZnCl2 =nZnO= 0,2(mol)-> mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
-> C% ZnCl2= 27,2.100%/255,8=10,63%
Hòa tan 23,1 gam hỗn hợp X gồm K và BaO vào 177,1 gam nước thì thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
c) Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Theo PTHH :
$n_K = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\%m_K = \dfrac{0,2.39}{23,1}.100\% = 33,77\%$
$\%m_{BaO} = 100\%- 33,77\% = 66,23\%$
b)
$n_{BaO} = \dfrac{23,1 - 0,2.39}{153} = 0,1(mol)$
$m_{dd} = 23,1 + 177,1 - 0,1.2 = 200(gam)$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,2.56}{200}.100\% = 5,6\%$
$C\%_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1.171}{200}.100\% = 8,55\%$
c)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} + n_{KOH} = 0,4(mol)$
$V = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)$
Hòa tan hoàn toàn 24,4g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào 800ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A và 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính CM của các chất trong dung dịch A.
c) Để trung hòa dung dịch A cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M?
mong mn giải giùm
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,15 0,3 0,15 0,15
mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
mFe2O3 = 24,4 - 8,4 = 16 (g)
nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
%mFe = \(\dfrac{8,4}{24,4}=34,42\%\)
%mFe2O3 = \(100\%-34,42\%=65,58\%\)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 0,3
nHCl (ban đầu) = 0,8.1,5 = 1,2 (mol)
nHCl (dư) = 1,2 - 0,3 - 0,6 = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MFeCl_3}=\dfrac{0,2+0,15}{0,8}=0,4375M\\C_{MHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,3}{0,8}=0,375M\end{matrix}\right.\)
PTHH:
FeCl3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,35 1,05
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
0,3 0,3
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{1,05+0,3}{1}=1,35\left(l\right)=1350\left(ml\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.